Tìm hiểu thêm

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những loại hợp đồng được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên không phải người nào có quyền sử dụng đất cũng có quyền tặng cho người khác và cũng có trường hợp hợp đồng này bị vô hiệu. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn mẫu Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho tặng đất

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản
chi phí chỉ từ 500.000 vnđ

Yêu Cầu Tư Vấn

Để lại thông tin để được tư vấn dịch vụ miễn phí 

Những rủi ro khi sử dụng mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất 

- Hợp đồng mẫu được soạn thảo trên những điều khoản cơ bản và chung chung, không rõ ràng về mặt chủ thể và đối tượng của hợp đồng dẫn đến hợp đồng thiếu sự chặt chẽ, thiếu sự rằng buộc và không làm rõ được đối tượng của hợp đồng.

- Chủ thể tặng cho tài sản thường là bố mẹ tặng cho con, đội tuổi của chủ thể thường không nắm được các quy định pháp luật và vô tình đẩy giấy tờ tặng cho vi phạm về mặt hình thức, dẫn đến vô hiệu hợp đồng.

- Mối quan hệ trong hợp đồng thông thường là quan hệ trong gia đình, cha mẹ tặng cho con nên đôi khi chủ quan trong hợp đồng, không đặt nặng vào các điều khoản. Điều này vô tình sẽ gây ra nhưng mâu thuẫn, xung đột trong gia đình khi phát sinh tranh chấp. Bố mẹ mất nhà, con cái đuổi bố mẹ ra khỏi nhà vì “chót” tặng cho mà không có điều kiện cụ thể.

- Với một số cặp vợ chồng đất và nhà là tài sản duy nhất, tặng cho con tài sản đó rồi mất nhà, mất chỗ ở và rồi mất luôn con. Vì vậy, để bảo vệ “tài sản duy nhất” và vẫn đảm bảo cuộc sống sau khi tặng cho con, chúng ta nên xây dựng một bản hợp đồng chặt chẽ với điều khoản hợp lý cân bằng các bên.

- Hợp đồng mẫu sẽ không giúp khách hàng lường trước rủi ro, xây dựng các điều khoản phù hợp với chủ thể và đối tượng hợp đồng, cũng không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tốt nhất cho khách hàng. Chỉ vì một mẫu hợp đồng trên mạng đôi khi đẩy cả một gia đình vào xung đột.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




             HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 




(Số: ……………./HĐTCTS)


Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:


1. BÊN TẶNG CHO (BÊN A): 


a) Trường hợp là cá nhân:


Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………


CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………


Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………


Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:


Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………


CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………


Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………


Địa chỉ: …………………………………………………………………………………


Điện thoại: …………………………………………………………………………………



Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:…………………


CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………


Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………



Địa chỉ: …………………………………………………………………………………



Điện thoại: …………………………………………………………………………………


Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………


Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:


…………………………………………………………………………………


BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):


Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………



CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………


Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………


Địa chỉ: …………………………………………………………………………………


Điện thoại: …………………………………………………………………………………





Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………


CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………


Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………


Địa chỉ: …………………………………………………………………………………


Điện thoại: …………………………………………………………………………………


Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:


ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG TẶNG CHO


1.1. Quyền sử dụng đất


Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:


– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………


– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………


– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………


– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)


– Hình thức sử dụng:


  + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2


  + Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2


– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..


– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………


– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..


Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………….


1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………


Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………….


1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)


ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ


2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.


2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.


ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..


3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.



ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ


Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.


ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;


5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền SD đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền SD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.


ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


6.1. Đăng ký quyền SD đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;


6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;


6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.


ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B


7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;


7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;


7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.


ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG


Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.


ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN


Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:


9.1. Bên A cam đoan:


a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;


b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;


c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:


– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;


– Quyền SD đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;



d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;


e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.



9.2. Bên B cam đoan:


a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;



b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền SD đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;


c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;


d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.


ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.


10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.


10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….


Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên tặng cho (Bên A)                   Bên được tặng cho (Bên B)

(ký, ghi rõ họ tên)                                  (ký, ghi rõ họ tên)


Ghi chú

(1) Hợp đồng tặng cho tài sản GLVĐ phải được công chứng, chứng thực quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013.

Lưu ý tặng cho bất động sản

Tặng cho tài sản là bất động sản (đất) phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo luật và hợp đồng tặng cho bất động sản(đất) có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký (ở đây là đăng ký quyền sở hữu, sang tên đổi chủ, chuyển quyền sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo điều 459, Bộ luật dân sự năm 2015:

Tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản giấy có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản theo luật định.

Thủ tục tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng bất động sản gồm các bước sau:

Thủ tục Công chứng Hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng quyền SD đất theo luật định.:

 + Sau khi nhận hồ sơ giấy tờ yêu cầu công chứng, Công chứng viên kiểm tra giấy tờ. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

  + Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng (nếu có) hoặc giúp người yêu cầu công chứng soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu sẵn có.

  + Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người đó nghe.

  + Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

Sau khi nộp phí và thù lao công chứng tại tổ chức công chứng nơi bạn yêu cầu thì bạn được nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền SD đất có chứng nhận của tổ chức công chứng để tiến hành thủ tục đăng ký chuyển nhượng, sang tên bạn theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản
 của Everest có gì đặc biệt

Có Giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (tài sản khác GLVĐ), trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền SD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác GLVĐ đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền SD đất ở tại Việt Nam;

Đất không có tranh chấp;

Quyền SD đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất;

Không được tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý;

Trường hợp tặng cho một phần quyền SD đất thì các phần tách thửa hay phần còn lại phải hội đủ điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa theo quy định pháp luật.

Điều kiện chung đối với các bên:

Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;

Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện vì lợi ích của người đó;

Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc này phải có người làm chứng:

Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng;

Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch:

Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ với người yêu cầu công chứng sử dụng;

Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu

i) Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu trong các trường hợp.

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự theo luật định. Người này sẽ không đủ điều kiện cho giao kết hợp đồng với tài sản liên quan đến đất. Bên cạnh đó, hợp đồng này cũng vô hiệu do phạm vào điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội. (điều 117 BLDS) Với trường hợp giả tạo cũng sẽ bị vô hiệu.(điều 124) Đó là các bên giao kết hợp đồng đang che giấu cho một giao dịch khác. Hay hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn.(điều 126) Đây là việc các bên hình dung sai về các nội dung của hợp đồng. Chính vì vậy mà dẫn đến sai sót trong giao kết hợp đồng gây thiệt hại cho các bên.

 ii) Hợp đồng này cũng vô hiệu do bị lừa dối đe doạ. Đây là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất tài sản dẫn đến xác lập hợp đồng. Đây cũng có thể là hành vi cố ý làm cho bên kia sợ hãi dẫn đến xác lập hợp đồng. Một trường hợp vô hiệu nữa đó là do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của bản thân.(điều 128) Hay hợp đồng tặng quyền SD đất vô hiệu do vi phạm các quy định bắt buộc về hình thức.(điều 132)

Thời gian soạn thảo hợp đồng chỉ từ 4 tiếng

Chúng tôi sẽ soạn thảo cho khách hàng những bản hợp đồng phù hợp, rõ ràng và đúng luật trong thời gian chỉ từ 4 giờ đến 8 giờ làm việc.

01

Review điều khoản

Chúng tôi có thể review lại các điều khoản trên một bản hợp đồng có sẵn của khách hàng để thêm chặt chẽ và an toàn.

03

Đội ngũ luật sư trên 10 năm kinh nghiệm 

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất.

04

Kết nỗi với khách hàng qua video call

Bên cạnh đó chúng tôi có thể kết nối khách hàng với luật sư/chuyên viên qua video call để tư vấn trực tiếp cho khách hàng nắm rõ vấn đề.

05

Chi phí chỉ từ 500.000 vnđ

Với các gói dịch vụ đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và kinh tế, chỉ từ 500.000 đồng.

02

Giá cả rõ ràng, minh bạch 

Chính sách rõ ràng về tính phí và giá dịch vụ giúp cho khách hàng không phải bận tâm về giá.

06

Dịch vụ tư vấn luật thực hiện bởi các luật sư và chuyên viên, soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản của Everest có gì đặc biệt

Giúp khách hàng an toàn trong giao dịch 

Dịch vụ soạn thảo, review và tư vấn hợp đồng của everest sẽ giúp khách hàng có những giao dịch đạt mục đích và an toàn.

07

Tặng gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ 

Bên cạnh đó chúng tôi sẽ tặng khách hàng một gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ liên quan đến các thủ tục để tăng tính đảm bảo hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh (nếu có)

08

Những hình ảnh luật sư của Everest đồng hành cùng khách hàng

Khách hàng tiêu biểu của Everest

Các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm không chỉ riêng lĩnh vực vay tiền mà còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác, chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng giải quyết những vấn đề phức tạp liên quan tới tất cả hợp đồng dân sự 

Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm 

Mạng lưới chi nhánh, đại lý tại tại nhiều tỉnh, thành phố, cùng với việc áp dụng công nghệ thông tin, chúng tôi hỗ trợ khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ, chi phí hợp lý, mọi lúc, mọi nơi.
Thấu hiểu nhu cầu: Thấu hiểu nhu cầu khách hàng, chúng tôi xây dựng các gói dịch vụ pháp lý phù hợp với nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau.

Mạng lưới và Công nghệ

Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ của Everest

- Với dịch vụ tư vấn khách hàng trực tuyến, chúng tôi luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách hàng mọi lúc, mọi nơi, mọi vấn đề.
- Bảo mật thông tin khách hàng giúp cho hình ảnh doanh nghiệp trên thị trường không bị ảnh hưởng.
- Mức tính thù lao, chi phí của luật sư và chuyên viên rõ ràng, công khai, minh bạch giúp xóa bỏ nỗi lo về giá và chi phí cho khách hàng.

Tư vấn trực tuyến, bảo mật thông tin và thù lao chi phí rõ ràng 

Yêu cầu tư vấn

- Được tư vấn, hỗ trợ tận tình;

- Đội ngũ các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng giải quyết những vấn đề phức tạp.

- Mạng lưới chi nhánh, đại lý tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh…, cùng với việc áp dụng công nghệ, xây dựng các gói dịch vụ pháp lý đa dạng, chúng tôi có thể đáp ứng được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng với chất lượng tốt, thời gian nhanh và chi phí hợp lý.

- Chi phí hợp lý, được tư vấn trong và sau khi thực hiện dịch vụ.

Dịch vụ tư vấn,soạn thảo
hợp đồng tặng cho tài sản
chi phí chỉ từ 500.000 vnđ

Để lại thông tin để được tư vấn dịch vụ miễn phí 

Quý khách hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản của Everest

Công ty Luật TNHH Everest

Trụ sở chính: Tầng 4, tòa nhà Times, số 35 Lê Văn Lương,Thanh Xuân, Hà Nội.

Chi nhánh Hà Nội: Khu 319-HC Golden City, phố Hồng Tiến, phường Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội

Chi nhánh Quảng Ninh: Khu tái định cư, xã Đoàn Kết,
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

Liên hệ với chúng tôi

Điện thoại: 024-66 527 527

Tổng đài tư vấn: 1900 6198

E-mail: info@everest.org.vn