Tìm hiểu thêm

Khi gặp phải tình trạng suy kiệt về tài chính, đi vay là một trong những biện pháp xoay vòng vốn khá hữu hiệu. Những hình thức vay tiền phổ biến hiện nay như là vay tiền Home Credit, ngân hàng, của cá nhân. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân.

Mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất theo quy định của pháp luật

"Đừng để mất hàng trăm, hàng tỉ đồng chỉ vì làm việc chúng ta không chuyên"

Mẫu hợp đồng vay tiền - Hợp đồng vay tiền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN



Số: …../…../HĐ




 Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

 


BÊN CHO VAY (BÊN A): ........................................................................................................




Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..



Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………



Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:………………………………...



Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………



Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.




 BÊN VAY (BÊN B): ................................................................................................................



Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..



Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………



Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:………………………………...



Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………….



Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: …………………….... tại Ngân hàng: ………………………………….



Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………



Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.



Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:


Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng


Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:


- Bằng số: ……………………………………………………………………………..


- Bằng chữ: ………………………………………



Điều 2: Thời hạn và phương thức vay



2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng



- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..




- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm ……………………..



2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):



- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….



- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………….....



- Cho vay bằng tiền mặt.



Chuyển giao thành ……… đợt

-  Đợt 1: ……………………………………………………………………………….


-  Đợt 2: ……………………………………………………………………………….


Điều 3: Lãi suất (1)



3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.



3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.



3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ………………………………………………………………………………



3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.



3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.



3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.


Điều 4: Nghĩa vụ của bên A



4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;



4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không đảm bảo chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;



4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ Luật dân sự năm 2015.




 Điều 5: Nghĩa vụ của bên B




5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;




5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;




5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.




5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.




 
Điều 6: Sử dụng tiền vay




Các bên có thể thỏa thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.


Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng




7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………




7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.




7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.




 

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng




Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.



Điều 9: Những cam kết chung



9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.




9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.




9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (2).




 Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng




Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..




Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.




 




         ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B




                Chức vụ                                                                   Chức vụ




         (Ký tên, đóng dấu)                                                  (Ký tên, đóng dấu)



Ghi chú:

(1) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 476 Bộ Luật dân sự năm 2015;

(2) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo pháp luật dân sự

Căn cứ vào điều 117 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự là:

Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; Chủ thể tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện; mục đích và nội dung giao dịch không vi phạm điều cấm của luật và không vi phạm đạo đức xã hội.

Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp luật có quy định.

Mẫu hợp đồng vay tiền tiềm ẩn rủi ro gì?

- Hợp đồng mẫu được xây dựng trên những điều khoản cơ bản, nên những điều khoản luôn chung chung, dễ gây nhầm lẫn, không nêu bật ý chí của người giao kết.

- Mỗi đối đối tượng của hợp đồng sẽ đi kèm với những điều khoản phù hợp, góp phần tạo nên một hợp đồng chặt chẽ, logic. Hợp đồng mẫu không đáp ứng được điều kiện này.

- Phát sinh tranh chấp là điều không mong muốn nhưng nếu điều khoản không rõ ràng, không cụ thể sẽ khó khăn trong quá trình giải quyết. Quyền lợi không được đảm bảo.

- Hợp đồng vay luôn tiềm ẩn rủi ro cho cả người cho vay và người vay, vì vậy với một hợp đồng mẫu không thể có những điều khoản lường trước rủi ro.

- Hợp đồng mẫu là cơ bản, nên chúng ta luôn có xu hướng bổ sung điều khoản. Tuy nhiên, điều khoản có đúng không? Có phù hợp không? Và có đúng pháp luật không? Thì thường ta hoàn toàn không biết.

- Hợp đồng vay mẫu không thể tư vấn cho chúng ta biết cần làm gì để đảm bảo bên vay thực hiện nghĩa vụ, vô tình tạo ra những bản hợp đồng vô hiệu về hình thức, vô hiệu về điều kiện.

- Mức lãi suất trong hợp đồng vay khi được ghi theo thỏa thuận, không có tư vấn có thể đẩy người cho vay thành người cho vay nặng lãi, vô tình vướng vào vòng lao lý chỉ vì không hiểu luật.


Video phân  tích chi tiết những rủi ro tiềm ẩn trong các mẫu hợp đồng vay tiền 

Hợp đồng mẫu được xây dựng trên những điều khoản cơ bản, nên những điều khoản luôn chung chung, dễ gây nhầm lẫn, không nêu bật ý chí của người giao kết. Vì  vậy sẽ rất rủi ro nếu bạn không chỉnh  sửa mẫu hợp đồng phù hợp với giao dịch của bạn 

Yêu cầu tư  vấn

Nếu bạn cần tư vấn về hợp  đồng vay tiền hãy  để lại thông tin tại đây 

Gói dịch vụ chỉ từ 500.000 vnđ

Thời gian soạn thảo hợp đồng chỉ từ 4 tiếng

Chúng tôi sẽ soạn thảo cho khách hàng những bản hợp đồng phù hợp, rõ ràng và đúng luật trong thời gian chỉ từ 4 giờ đến 8 giờ làm việc.

01

Review điều khoản

Chúng tôi có thể review lại các điều khoản trên một bản hợp đồng có sẵn của khách hàng để thêm chặt chẽ và an toàn.

03

Đội ngũ luật sư trên 10 năm kinh nghiệm 

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất.

04

Kết nỗi với khách hàng qua video call

Bên cạnh đó chúng tôi có thể kết nối khách hàng với luật sư/chuyên viên qua video call để tư vấn trực tiếp cho khách hàng nắm rõ vấn đề.

05

Chi phí chỉ từ 500.000 vnđ

Với các gói dịch vụ đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và kinh tế, chỉ từ 500.000 đồng.

02

Giá cả rõ ràng, minh bạch 

Chính sách rõ ràng về tính phí và giá dịch vụ giúp cho khách hàng không phải bận tâm về giá.

06

Dịch vụ soạn thảo, review hợp đồng vay tiền của Everest có gì đặc biệt

Giúp khách hàng an toàn trong giao dịch 

Dịch vụ soạn thảo, review và tư vấn hợp đồng của everest sẽ giúp khách hàng có những giao dịch đạt mục đích và an toàn.

07

Tặng gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ 

Bên cạnh đó chúng tôi sẽ tặng khách hàng một gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ liên quan đến các thủ tục để tăng tính đảm bảo hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh (nếu có)

08

Xác nhận giao dịch của Luật sư

Luật sư sẽ là người xác nhận giao dịch vay tiền, là người làm chứng cho đối tượng vay, người vay và mục đích vay. Đảm bảo cho giao dịch minh bạch, đúng pháp luật.

09

Các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm không chỉ riêng lĩnh vực vay tiền mà còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác, chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng giải quyết những vấn đề phức tạp liên quan tới tất cả hợp đồng dân sự 

Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm 

Mạng lưới chi nhánh, đại lý tại tại nhiều tỉnh, thành phố, cùng với việc áp dụng công nghệ thông tin, chúng tôi hỗ trợ khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ, chi phí hợp lý, mọi lúc, mọi nơi.
Thấu hiểu nhu cầu: Thấu hiểu nhu cầu khách hàng, chúng tôi xây dựng các gói dịch vụ pháp lý phù hợp với nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau.

Mạng lưới và Công nghệ

Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ của Everest

- Với dịch vụ tư vấn khách hàng trực tuyến, chúng tôi luôn kịp thời tư vấn và giải đáp thắc mắc của khách hàng mọi lúc, mọi nơi, mọi vấn đề.
- Bảo mật thông tin khách hàng giúp cho hình ảnh doanh nghiệp trên thị trường không bị ảnh hưởng.
- Mức tính thù lao, chi phí của luật sư và chuyên viên rõ ràng, công khai, minh bạch giúp xóa bỏ nỗi lo về giá và chi phí cho khách hàng.

Tư vấn trực tuyến, bảo mật thông tin và thù lao chi phí rõ ràng 

Khách hàng tiêu biểu của Everest

Bảng giá dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động

Thù lao của Luật sư được tính dựa trên các căn cứ

Thù lao của Luật sư được tính dựa trên các căn cứ:
(i) nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý;
(ii) thời gian và công sức của Luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý;
(iii) kinh nghiệm và uy tín của luật sư.

Thù lao của Luật sư được tính dựa trên thời gian làm việc 

Thù lao của luật sư được tính theo phương thức cơ bản là thời gian làm việc của luật sư. Thù lao của luật sư cũng có thể tính theo phương thức:
(i) vụ việc với mức thù lao trọn gói;
(ii) vụ việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án;
(iii) hợp đồng với thù lao cố định.

Bảng giá luật sư theo giờ 

800.000đ

250.000đ

Luật Sư

Chuyên viên pháp lý

Yêu Cầu Tư Vấn

Để lại thông tin để được tư vấn dịch vụ miễn phí 

Gói dịch vụ chỉ từ 500.000vnđ

Công ty Luật TNHH Everest

Trụ sở chính: Tầng 4, tòa nhà Times, số 35 Lê Văn Lương,Thanh Xuân, Hà Nội.

Chi nhánh Hà Nội: Khu 319-HC Golden City, phố Hồng Tiến, phường Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội

Chi nhánh Quảng Ninh: Khu tái định cư, xã Đoàn Kết,
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

Liên hệ với chúng tôi

Điện thoại: 024-66 527 527

Tổng đài tư vấn: 1900 6198

E-mail: info@everest.org.vn