Bảo vệ quyền lợi - Cẩm nang pháp lý dành cho người lao động
1- Tại sao người lao động cần trang bị kiến thức pháp lý cơ bản?
Trong môi trường làm việc, mỗi người lao động đều có những quyền và nghĩa vụ được pháp luật bảo vệ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những quy định này. Việc thiếu kiến thức pháp lý có thể khiến người lao động gặp nhiều bất lợi, thậm chí bị xâm phạm quyền lợi mà không hay biết. Trang bị kiến thức pháp luật lao động cơ bản giúp người lao động:
-
Tự tin hơn trong quá trình làm việc - hiểu rõ quyền và nghĩa vụ giúp người lao động chủ động hơn trong các tình huống, tránh bị lúng túng hoặc bị lợi dụng.
-
Bảo vệ quyền lợi chính đáng - khi quyền lợi bị xâm phạm, người lao động có đủ cơ sở pháp lý để yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện đúng quy định.
-
Xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa - kiến thức pháp luật giúp người lao động và người sử dụng lao động hiểu nhau hơn, từ đó xây dựng môi trường làm việc tốt đẹp.
-
Tránh những tranh chấp không đáng có - nắm vững luật pháp giúp phòng ngừa và giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
2- Hợp đồng lao động: Nền tảng của mối quan hệ lao động
Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Khi ký kết hợp đồng, người lao động cần đặc biệt lưu ý về 02 yếu tố: hình thức và nội dung.
Về hình thức: Hợp đồng lao động phải được lập thành văn bản.
Về nội dung: Hợp đồng cần bao gồm các thông tin cơ bản như thông tin của người lao động và người sử dụng lao động, công việc phải làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, hình thức trả lương, thời hạn hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, các điều khoản khác (nếu có).
3- 15 quy định quan trọng về pháp luật lao động mà người lao động cần phải biết:
Dựa trên Bộ luật Lao động 2019, dưới đây là 15 quy định quan trọng mà người lao động cần nắm vững:
Không bị giữ giấy tờ tùy thân: Công ty không được giữ bản chính các giấy tờ tùy thân của người lao động (khoản 1 Điều 17).
Thử việc một lần cho một công việc: Mỗi công việc chỉ được thử việc một lần. Thời gian thử việc được quy định tùy theo trình độ và tính chất công việc (Điều 25)
-
Không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp;
-
Không quá 60 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ cao đẳng trở lên;
-
Không quá 30 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
-
Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.
Lương thử việc không thấp hơn 85% lương chính thức: Tiền lương thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó (Điều 26).
Thông báo kết quả thử việc: Kết thúc thời gian thử việc, công ty phải thông báo kết quả cho người lao động (Điều 27).
Quyền nghỉ việc trong thời gian thử việc: Người lao động có quyền nghỉ việc bất kỳ lúc nào trong thời gian thử việc mà không phải bồi thường (Điều 27).
Trả lương đúng hạn và đầy đủ: Công ty phải trả lương đúng hạn, đầy đủ cho người lao động (Điều 94). Chậm trả lương trên 15 ngày phải trả thêm tiền lãi theo lãi suất ngân hàng (khoản 4 Điều 97).
Lương làm thêm giờ, ban đêm, lễ, Tết: Tiền lương khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, lễ, Tết được tính theo quy định tại Điều 98 với mức lương cao hơn so với ngày thường.
Nghỉ lễ, Tết và phép năm: Người lao động được nghỉ 11 ngày lễ, Tết và 12 ngày phép năm (Điều 112 và 113). Trong những ngày này, người lao động được nghỉ và hưởng nguyên lương.
Không phạt tiền, cắt lương thay kỷ luật: Công ty không được phạt tiền, cắt lương thay cho việc xử lý kỷ luật lao động (khoản 2 Điều 127).
Chế độ cho lao động nữ: Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ 30 phút mỗi ngày, nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ 60 phút mỗi ngày trong thời gian làm việc (khoản 4 Điều 137).
Nghỉ thai sản: Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 6 tháng. Sinh đôi trở lên thì từ con thứ 2 trở đi, mỗi con được nghỉ thêm 1 tháng (Điều 139). Được nghỉ trước sinh tối đa 2 tháng và thời gian này được trừ vào thời gian nghỉ thai sản.
Tạm hoãn hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động có thể tạm hoãn trong một số trường hợp như thực hiện nghĩa vụ quân sự, bị tạm giam, nghỉ thai sản... (khoản 1 Điều 30).
Quyền nghỉ việc khi bị xâm phạm: Người lao động có quyền nghỉ việc nếu không được trả lương đầy đủ hoặc bị quấy rối tình dục (khoản 2 Điều 35).
Trả sổ bảo hiểm xã hội: Công ty bắt buộc phải chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động nghỉ việc (khoản 3 Điều 48 và khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
Trợ cấp thôi việc: Người lao động đủ điều kiện được nhận trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng lao động (khoản 1 Điều 46).
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
4- Cần lưu ý gì khi hợp đồng lao động hết hạn?
Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, có những điểm sau mà người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý.
Ký hợp đồng mới trong 30 ngày: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cũ hết hạn, hai bên cần ký kết hợp đồng lao động mới (điểm a khoản 2 Điều 20). Nếu không ký kết, hợp đồng xác định thời hạn sẽ tự động chuyển thành hợp đồng không xác định thời hạn.
Quyền lợi trong thời gian chờ ký hợp đồng mới: Trong thời gian chưa ký hợp đồng mới (trong vòng 30 ngày), quyền, lợi ích và nghĩa vụ của hai bên vẫn được thực hiện theo hợp đồng cũ.
Trường hợp không tiếp tục ký hợp đồng: Người sử dụng lao động cần thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng. Cần thanh toán đầy đủ các khoản tiền lương, trợ cấp thôi việc (nếu có), tiền phép năm chưa nghỉ và hoàn trả sổ bảo hiểm xã hội cùng các giấy tờ khác (nếu có) trong vòng 14 ngày làm việc.
Một số trường hợp đặc biệt:
Đối với người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ, nếu hợp đồng lao động hết hạn thì người sử dụng lao động phải gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ.
Đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, khi hợp đồng lao động hết hạn thì họ được ưu tiên giao kết hợp đồng lao động mới.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
5- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Bảo vệ quyền lợi - Cẩm nang pháp lý dành cho người lao động được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Bảo vệ quyền lợi - Cẩm nang pháp lý dành cho người lao động có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê Luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm