Dịch vụ pháp lý về nhượng quyền thương mại

"Luật sư luôn có cơ hội làm việc tử tế. Nhưng trước hết, bạn phải là một Luật sư tử tế".

- Luật sư Phạm Ngọc Minh - Giám đốc điều hành Công ty Luật TNHH Everest

Dịch vụ pháp lý về nhượng quyền thương mại

Dịch vụ pháp lý về Nhượng quyền thương mại của Công ty Luật TNHH Everest hỗ trợ khách hàng về hồ sơ Nhượng quyền thương mại; đại diện khách hàng tham gia đàm phán, thương lượng, thực hiện thủ tục pháp lý về Nhượng quyền thương mại; giải quyết tranh chấp về Nhượng quyền thương mại thông qua thương lượng, hòa giải hoặc bằng thủ tục Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.

Bên nhượng quyền phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về hoạt động Nhượng quyền thương mại trước trước khi Nhượng quyền thương mại.

Công bố Nhượng quyền thương mại là bắt buộc, giúp Bên nhận quyền thương mại tiềm năng có được những thông tin quan trọng về Bên nhượng quyền.

Liên hệ

VẤN ĐỀ CỦA KHÁCH HÀNG:

Thiếu thông tin pháp lý:
Thiếu thông tin về chính sách pháp luật, hiểu biết không đầy đủ các quy định pháp lý về nhượng quyền thương mại, sẽ tiềm ẩn rủi ro cho nhà đầu tư.
Đánh giá năng lực đối tác:
Thông tin không đầy đủ về đối tác: hồ sơ pháp lý, tổ chức, hoạt động, công nghệ, tài chính, thương mại, thuế, tài sản trí tuệ..., có thể dẫn đến quyết định sai lầm.
Sự thiếu thiện chí, trung thực:
Nhiều vi phạm dẫn đến tranh chấp nhượng quyền thương mại do sự không trung thực, thiếu thiện chí của một bên hoặc các bên (bên nhượng quyền, bên nhận quyền).
Khó khăn trong đàm phán:
Thuyết phục đối tác, thống nhất phương án giải quyết mâu thuẫn, giảm thiểu xung đột lợi ích giữa các bên, giữ vững mối quan hệ hợp tác... luôn là vấn đề của nhà đầu tư.
Ngôn từ không rõ ràng:
Tranh chấp nhượng quyền có thể xảy ra khi điều khoản của hợp đồng không rõ ràng, ngôn từ trong hợp đồng mâu thuẫn hoặc không đảm bảo tính hợp pháp.
Tuân thủ Luật nhượng quyền:
Giám sát tuân thủ 'Luật nhượng quyền' rất quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh đúng chuẩn hệ thống, duy trì uy tín thương hiệu, chất lượng sản phẩm/dịch vụ.

CÔNG VIỆC CỦA LUẬT SƯ:

Tư vấn pháp luật:
Cung cấp kiến thức pháp lý, hướng dẫn, đưa ra ý kiến, hỗ trợ khách hàng soạn thảo, thẩm định, rà soát hồ sơ nhượng quyền.
Thu thập tài liệu, thông tin:
Hỗ trợ thu thập thông tin thị trường, lĩnh vực nhượng quyền; hoạt động, thương hiệu, tài chính của doanh nghiệp nhượng quyền.
Tham gia đàm phán:
Tham gia đàm phán, thương lượng hoặc đại diện theo ủy quyền của khách hàng giao kết hợp đồng nhượng quyền.
Kiểm soát tuân thủ:
Phổ biến kiến thức pháp luật; giải thích hợp đồng; giám sát tuân thủ thực hiện hợp đồng nhượng quyền.
Hỗ trợ hành chính:
Hỗ trợ khách hàng các thủ tục hành chính; giải quyết khiếu nại; dịch thuật, xác nhận giấy tờ, giao dịch liên quan.
Giải quyết tranh chấp:
Hỗ trợ khách hàng giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán, thương lượng, bằng thủ tục tại tòa án hoặc trọng tài.

I- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI:

Nhượng quyền thương mại (Franchising): là hoạt động thương mại, theo đó Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện: (1) Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; (2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

Bên nhượng quyền (Franchisor): là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.

Bên nhận quyền (Franchisee): là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.

Quyền thương mại (Commercial rights): bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các quyền sau đây: (a) Quyền được Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh cung cấp hàng hoá hoặc dịch vụ theo một hệ thống do Bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của Bên nhượng quyền; (b) Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền sơ cấp quyền thương mại chung; (c) Quyền được Bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho Bên nhận quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại chung; (d) Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền quyền thương mại theo hợp đồng phát triển quyền thương mại.

Mô hình Kinh doanh nhượng quyền (Franchise Business Model) là công việc kinh doanh do Bên nhận quyền tiến hành theo hợp đồng nhượng quyền thương mại.

II- ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI:

Bên nhượng quyền được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện: (1) Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm; (2) Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền; (3) Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.

Bên nhận quyền được phép nhận quyền thương mại: khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại. 

Hàng hoá, dịch vụ được kinh doanh nhượng quyền thương mại: gồm (1) Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; (2) Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

Xem thêm: Nhượng quyền thương mại (Franchising).

III- CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI:

Quy định của pháp luật Việt Nam về việc cung cấp thông tin về Hệ thống Nhượng quyền thương mại, về cơ bản là tương đồng với pháp luật các nước, đáp ứng các chuẩn mực quốc tế (Luật mẫu về thông tin Nhượng quyền thương mại năm 2002 của UNIDROIT): ít nhất 15 ngày làm việc trước khi ký kết hợp đồng, bên nhượng quyền có trách nhiệm cung cấp bản sao hợp đồng Nhượng quyền thương mại mẫu và bản giới thiệu về Nhượng quyền thương mại  của mình cho bên dự kiến nhận quyền, nếu các bên không có thoả thuận khác. Đây là thời gian phù hợp để bên dự kiến nhận quyền có thể xem xét và cân nhắc về việc có tham gia vào Hệ thống nhượng quyền hay không (Điều 8 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP). 

Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên nhượng quyền còn được đặt ra sau khi hợp đồng đã được ký kết, trong suốt quá trình kinh doanh, nếu như Bên nhượng quyền có những thay đổi quan trọng trong hệ thống Nhượng quyền thương mại mà có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh theo phương thức Nhượng quyền thương mại của Bên nhận quyền. Nội dung bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại rất quan trọng đối với bên dự kiến nhận quyền trong việc đi đến quyết định có tham gia vào hệ thống Nhượng quyền thương mại của Bên nhượng quyền hay không.

IV- ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI:

Bên nhượng quyền phải đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại trước trước khi tiến hành nhượng quyền thương mại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân.

Hồ sơ đăng ký, thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thời hạn trả lời của cơ quan tiến hành đăng ký, thủ tục tiến hành đăng ký vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, thủ tục đăng ký lại khi thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt động Nhượng quyền thương mại, thủ tục xoá đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại, được quy đinh chi tiết tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011, Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, Thông tư số 09/2006/TT-BTM.

V- VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI:

Hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động Nhượng quyền thương mại, gồm: (a) Kinh doanh Nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện quy định; (b) Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; (c) Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hoạt động Nhượng quyền thương mại; (d) Thông tin trong bản giới thiệu về Nhượng quyền thương mại có nội dung không trung thực; (đ) Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại; (e) Vi phạm quy định về thông báo trong hoạt động Nhượng quyền thương mại; (g) Không nộp thuế theo quy định của pháp luật; (h) Không chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiến hành kiểm tra, thanh tra; (i) Các vi phạm các quy định khác của pháp luật thương mại.


 

QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ:

Bước
1
Tiếp nhận thông tin ban đầu:
Đề nghị với người yêu cầu dịch vụ cung cấp tài liệu, trình bày yêu cầu để có thông tin ban đầu về nhượng quyền thương mại: vấn đề quan tâm, vướng mắc (nếu có), mong muốn của họ.
Bước
2
Xác định yêu cầu của khách hàng:
Trao đổi với người yêu cầu dịch vụ để xác định mong muốn thực sự, năng lực, thông tin liên quan, mối quan hệ giữa khả năng thực tế và mong muốn của họ.
Bước
3
Tư vấn, đề xuất giải pháp:
Đưa ra hướng dẫn ban đầu về quy định của pháp luật nhượng quyền thương mại, phương án giải quyết sơ bộ (nếu có thể) hoặc tư vấn cho người yêu cầu dịch vụ giải pháp phù hợp khác.
Bước
4
Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý:
Giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý, nội dung chính: (a) thông tin khách hàng; (b) nội dung dịch vụ; (c) thời hạn thực hiện; (d) quyền, nghĩa vụ của các bên; (đ) thù lao và các chi phí; (e) trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; (f) phương thức giải quyết tranh chấp.
Bước
5
Thẩm định về pháp lý:
Thẩm định về hồ sơ pháp lý: đăng ký doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh, quyền tài sản, quan hệ sở hữu, hồ sơ pháp lý khác (nội quy lao động, quy chế lương thưởng, chứng nhận môi trường, phòng cháy chữa cháy...).
Bước
6
Thẩm định về tín nhiệm:
Thẩm định tín nhiệm đối tác về: tài chính, thương mại, thuế, hệ thống công nghệ thông tin, tài sản trí tuệ.
Bước
7
Đàm phán hợp đồng nhượng quyền:
Hỗ trợ khách hàng đàm phán: tư cách pháp lý, giá, điều khoản và điều kiện thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, các thủ tục, lập biên bản ghi nhớ, lập hợp đồng nhượng quyền thương mại.
Bước
8
Thủ tục đăng ký nhượng quyền:
Lập hồ sơ nhượng quyền thương mại, thực hiện thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại, kê khai thuế tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước
9
Chuyển giao quyền, nghĩa vụ:
Hỗ trợ khách hàng giao - nhận các quyền và nghĩa vụ: hồ sơ pháp lý, quy chế - quy định - quy trình, quyền quản trị - điều hành, hệ thống đối tác - khách hàng - nhà cung cấp.
Liên hệ tư vấn
Liên hệ tư vấn

Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư vấn sử dụng dịch vụ miễn phí

Hoặc
Đăng ký tư vấn
Công ty luật TNHH Everest - Công ty Luật uy tín tại Việt Nam

Everest
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu

Top 20 thương hiệu vàng Việt Nam

Tự hào là đối tác thương hiệu lớn
Video
Everest - Hành trình vượt khó cùng đối tác
Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp
Gặp các chuyên gia Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm
Để làm được những điều đó, mỗi một luật sư thành viên thuộc Hãng luật của chúng tôi đều phải rèn luyện không ngừng để có kiến thức Uyên thâm về chuyên môn, luôn đặt Tình yêu và Trách nhiệm vào công việc
4.1 5 (1 đánh giá)
0 bình luận, đánh giá về Dịch vụ pháp lý về nhượng quyền thương mại

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận sản phẩm
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
1.10500 sec| 1124.961 kb