Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn Luật kinh doanh bất động sản năm 2024

"Nếu hợp tác là nghĩa vụ, tôi cho rằng bất hợp tác dưới một số điều kiện nhất định cũng là nghĩa vụ tương đương".

Mahatma Gandhi, 1869 - 1948, anh hùng dân tộc Ấn Độ

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn Luật kinh doanh bất động sản năm 2024

Cho thuê văn phòng là ngành nghề kinh doanh bất động sản. Hợp đồng thuê văn phòng là loại "Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích... văn phòng, thương mại..." (Điểm e Khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản).

Hợp đồng thuê văn phòng thể hiện bằng hình thức văn bản, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Liên hệ

VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Hợp đồng thuê văn phòng
Hợp đồng thuê văn phòng
"Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích... văn phòng, thương mại..." - Điểm e Khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản.
Điều kiện cho thuê
Điều kiện cho thuê
Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh cho thuê bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã; có ngành, nghề kinh doanh bất động sản, trừ trường hợp cá nhân kinh doanh quy mô nhỏ (vẫn phải nộp thuế).
Đặt cọc và thanh toán
Đặt cọc và thanh toán
Đặt cọc là biện pháp phổ biến, thường được lựa chọn để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Khi một bên vi phạm thì phải mất khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên còn lại (phạt vi phạm).
Quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ
Các bên khi thỏa thuận tự do, tự nguyện thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng, nhưng nên tham khảo các Điều từ 18 đến 21 Luật Kinh doanh bất động sản; các điều từ 475 đến 482 Bộ luật dân sự.
Đơn phương hoặc hủy bỏ
Đơn phương hoặc hủy bỏ
Một bên có quyền hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong một thời hạn nhất định.
Bồi thường thiệt hại
Bồi thường thiệt hại
Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Thiệt hại được xác định là toàn bộ lợi ích mà lẽ ra bên còn lại sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại.

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: [......] /HĐTVP (1)

Hôm nay, ngày [......] tháng [......] năm [......] tại [......], Chúng tôi gồm có: (2)

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A) (3)

Địa chỉ: [......]

Điện thoại: [......]     Fax: [......]

Website: [......],       E-mail: [......]

Mã số thuế: [......]

Tài khoản số: [......]

Do ông (bà): [......]   Chức vụ: [......] làm đại diện. 

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: [......]

BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B) (4)

Địa chỉ: [......]

Điện thoại: [......]     Fax: [......]

Website: [......],       E-mail: [......]

Mã số thuế: [......]

Tài khoản số: [......]

Do ông (bà): [......]   Chức vụ: [......] làm đại diện.

XÉT RẰNG: (5)

Bên A là [......] của công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là "diện tích sàn xây dựng") được mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng, có nhu cầu cho tổ chức, cá nhân khác thuê [......] theo điều kiện công khai tại [......].

Bên B là [......] có nhu cầu thuê và có khả năng đáp ứng các điều kiện thuê diện tích sàn xây dựng của Bên A để [......].

Sau khi thảo luận, xem xét kỹ lưỡng, hai bên thống nhất giao kết hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng(sau đây gọi tắt là "hợp đồng" với những nội dung chi tiết như sau:

Xem thêm: Dịch vụ luật sư hợp đồng của Công ty Luật TNHH Everest

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ (5)

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích sàn xây dựng như sau:

1.1. Địa điểm: [......]

1.2. Đặc điểm: [......]

1.3. Mục đích sử dụng: [......]

ĐIỀU 2. THỜI GIAN THUÊ (6)

2.1. Thời hạn thuê văn phòng: [......] tháng, kể từ ngày [......] đến hết ngày [......]

2.2. Điều kiện gia hạn: Sau khi hết hợp đồng, Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất [......] tháng.

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC (7)

3.1. Giá thuê: [......]

Giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT [....] % và tất cả các loại thuế, phí có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo Điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện, nước, internet: Do Bên B chịu theo giá [......] do [......] quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng.

ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN  (8)

4.1. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc: Trong vòng [......] ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển cho Bên A tiền đặt cọc, tương đương với [......] tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là [.......]. Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện... sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng [...... (......) ] ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

4.2. Thanh toán tiền thuê: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê của mỗi kỳ [.....], tương đương [......]

Kỳ đầu: Trong thời hạn [...... (......)] ngày làm việc sau khi ký hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A

Các kỳ tiếp theo: Trong thời hạn [......] ngày làm việc đầu tiên của mỗi kỳ [......], Bên B thanh toán cho Bên A số tiền [......] 

4.3. Tiền điện, nước: Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng [......] ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.4. Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản:

- Đơn vị thụ hưởng: [......]

- Tài khoản số: [......]  tại Ngân hàng [......]

4.5. Chậm thanh toán: Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nêu trên, Bên B phải thanh  toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng [......]  % cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán.

Xem thêm: Dịch vụ pháp chế doanh nghiệp thuê ngoài (luật sư doanh nghiệp) của Công ty Luật TNHH Everest

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A (9)

5.1. Quyền của Bên A

a) Yêu cầu Bên B nhận diện tích sàn xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu Bên B bảo quản, sử dụng diện tích sàn xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra;

đ) Cải tạo, nâng cấp diện tích sàn xây dựng cho thuê khi được Bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho Bên B;

e) Yêu cầu Bên B giao lại diện tích sàn xây dựng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại diện tích sàn xây dựng sau khi đã thông báo cho Bên B trước 06 tháng;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng khi Bên B có một trong các hành vi: chậm thanh toán tiền thuê từ 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của Bên A; sử dụng diện tích sàn xây dựng không đúng mục đích thuê; cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng diện tích sàn xây dựng đang thuê; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc cho thuê lại diện tích sàn xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được Bên A đồng ý bằng văn bản;

h) Quyền khác theo hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Thông báo cho Bên B các hạn chế về quyền sở hữu diện tích sàn xây dựng (nếu có);

b) Bảo quản diện tích sàn xây dựng đã cho thuê trong thời gian chưa bàn giao cho Bên B;

c) Thực hiện các thủ tục cho thuê diện tích sàn xây dựng; thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký kết;

d) Giao diện tích sàn xây dựng cho Bên B theo đúng thời hạn, chất lượng và điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng;

đ) Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định trong thời hạn thuê; bảo trì, sửa chữa theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận; nếu Bên A không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải bồi thường;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng. Trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng thì Bên A được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhưng phải thông báo cho Bên B trước 30 ngày nếu các bên không có thỏa thuận khác;

g) Bảo hành diện tích sàn xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

i) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

k) Đáp ứng đầy đủ điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 9 của Luật Kinh doanh bất động sản và tuân thủ hình thức, phạm vi kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản;

l) Thực hiện giao kết hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng theo quy định về hợp đồng mẫu và các quy định liên quan về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;

m) Bảo đảm có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với diện tích sàn xây dựng được bán, cho thuê, cho thuê mua;

n) Thực hiện công khai thông tin theo quy định tại Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản; chịu trách nhiệm đối với thông tin về diện tích sàn xây dựng do mình cung cấp;

o) Trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, thuế liên quan đến diện tích sàn xây dựng đưa vào kinh doanh thì phải thi hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trước khi ký kết các hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng;

ô) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

(Tham khảo: Điều 18, Điều 19 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023; Điều 475, Điều 476, Điều 477, Điều 478 Bộ luật dân sự năm 2015).

ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B (10)

6.1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu Bên A giao diện tích sàn xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về diện tích sàn xây dựng;

c) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích sàn xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được Bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

đ) Yêu cầu Bên A sửa chữa hư hỏng của diện tích sàn xây dựng trong trường hợp diện tích sàn xây dựng không phải do lỗi của mình gây ra;

e) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng khi Bên A có một trong các hành vi: không sửa chữa diện tích sàn xây dựngkhông bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho Bên B; tăng giá thuê diện tích sàn xây dựng không theo thỏa thuận trong hợp đồng; quyền sử dụng diện tích sàn xây dựng bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba;

h) Quyền khác theo hợp đồng.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

a) Thanh toán đủ tiền thuê diện tích sàn xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Nhận diện tích sàn xây dựng và hồ sơ có liên quan theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng; phối hợp với Bên A thực hiện các thủ tục thuê trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Sử dụng diện tích sàn xây dựng đã thuê theo đúng công năng; thực hiện các quy định của pháp luật trong việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội;

e) Thực hiện theo quy định của pháp luật và không được làm ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác khi thực hiện bảo trì, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ, xây dựng lại diện tích sàn xây dựng;

g) Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật thực hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì, sửa chữa, thay thế, lắp đặt đối với hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu diện tích sàn xây dựng;

h) Phải sửa chữa hư hỏng của diện tích sàn xây dựng do lỗi của mình gây ra; trả lại diện tích sàn xây dựng cho Bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng; không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ diện tích sàn xây dựng nếu không có sự đồng ý của Bên A;

i) Thông báo cho Bên A về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích sàn xây dựng;

k) Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê diện tích sàn xây dựng thì phải thông báo cho Bên A trước 30 ngày nếu các bên không có thỏa thuận khác.

l) Nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

(Tham khảo: Điều 20, Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, Điều 479, Điều 480, Điều 481, Điều 481 Bộ luật dân sự năm 2015).

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG (11)

7.1. Sửa đổi hợp đồng

a) Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng.

b) Hợp đồng có thể được sửa đổi trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật dân sự năm 2015.

c) Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu.

7.2. Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng đã được hoàn thành;

b) Theo thỏa thuận của các bên;

c) Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

d) Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

đ) Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;

e) Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật dân sự năm 2015;

g) Trường hợp khác do luật quy định.

7.3. Trường hợp hủy bỏ hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng, hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng thực hiện theo quy định Bộ luật dân sự năm 2015.

(Tham khảo: Điều 420, Điều 421, Điều 422, Điều 423, Điều 424, Điều 424, Điều 425, Điều 426, Điều 427, Điều 428 Bộ luật dân sự năm 2015).

ĐIỀU 8. CAM KẾT CHUNG (12)

8.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản hoặc/và lập thành phụ lục hợp đồng.

8.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê diện tích sàn xây dựng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP (13)

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

(Tham khảo: Điều 429 Bộ luật dân sự năm 2015).

ĐIỀU 10. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (14)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày [......] tháng [......] năm [......] đến ngày [......] tháng [......] năm [......]

Hợp đồng được lập thành [......] bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A         ĐẠI DIỆN BÊN B (15)

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý về hợp đồng hôn nhân của Công ty Luật TNHH Everest

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

(1) Ngày tháng năm và địa điểm: ghi địa điểm giao kết hợp đồng tại có thể tại trụ sở chính của các bên hoặc tại địa điểm khác. Ngày tháng năm ký hợp đồng có thể là ngày thực hiện hợp đồng, cũng có thể là trước hoặc ngày hợp đồng được thực hiện. Điều này là phù hợp với nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận.

(2) Số hợp đồng: đảm bảo số văn bản là duy nhất trong một năm, không trùng lặp, thuận lợi cho việc quản lý hợp đồng, xuất hóa đơn giá trị gia tăng.

(3) & (4) thông tin của Bên cho thuê (Bên A), Bên thuê (Bên B), cần chú ý chủ thể ký hợp đồng (pháp nhân, cá nhân), thẩm quyền ký hợp đồng (đặc biệt là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền).

(9) & (10) Quyền và nghĩa vụ của các bên (Bên A, Bên B) là điều khoản quan trọng của hợp đồng. Về nguyên tắc các bên tự do tự nguyện thỏa thuận nhưng nên tham chiếu các quy định của pháp luật: Bộ luật dân sự năm 2015, Luật kinh doanh bất động sản năm 2023 và luật có liên quan, để đảm bảo các thỏa thuận không vi phạm điều cấm, không đảm bảo lẽ công bằng.

Liên hệ tư vấn
Liên hệ tư vấn

Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư vấn sử dụng dịch vụ miễn phí

Hoặc
Đăng ký tư vấn
Công ty luật TNHH Everest - Công ty Luật uy tín tại Việt Nam

Everest
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu

Top 20 thương hiệu vàng Việt Nam

Tự hào là đối tác thương hiệu lớn
Video
Everest - Hành trình vượt khó cùng đối tác
Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp
Gặp các chuyên gia Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm
Để làm được những điều đó, mỗi một luật sư thành viên thuộc Hãng luật của chúng tôi đều phải rèn luyện không ngừng để có kiến thức Uyên thâm về chuyên môn, luôn đặt Tình yêu và Trách nhiệm vào công việc
4.4 5 (1 đánh giá)
0 bình luận, đánh giá về Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn Luật kinh doanh bất động sản năm 2024

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận sản phẩm
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
3.44864 sec| 1170.047 kb