Kỹ năng của luật sư: Các hình thức soạn thảo hợp đồng

"Viết là công việc nặng nhọc đáng sợ, nhưng không đáng sợ bằng Lười biếng.

Thomas Carlyle, 1795 -1881, nhà triết học, Scotland.

Kỹ năng của luật sư: Các hình thức soạn thảo hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng là quá trình tạo lập các điều khoản chứa đựng sự thỏa thuận của các bên dựa trên các quy định pháp luật tương ứng điều chỉnh mối quan hệ xã hội mà các bên đang xác lập.

Các hình thức soạn thảo hợp đồng, gồm: [1] soạn thảo hợp đồng từ đầu, [2] soạn thảo hợp đồng dựa trên tiền lệ hoặc mẫu có sẵn. 

Các hợp đồng đều có cấu trúc cơ bản với sự cấu thành của ba (03) nhóm điều khoản: [1] Nhóm điều khoản về thương mại; [2] Nhóm điều khoản về pháp lý; [3] Nhóm điều khoản tiêu chuẩn. Từng nhóm điều khoản có ý nghĩa khác nhau và vai trò của luật sư trong từng nhóm điều khoản đó cũng khác nhau.

Liên hệ

I- LUẬT SƯ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG TỪ ĐẦU

Soạn thảo hợp đồng từ đầu luôn là công việc có nhiều thách thức với luật sư hợp đồng. Khách hàng có thể chỉ cung cấp cho luật sư hợp đồng một hoặc một số phần “nguyên liệu”, để ra sản phẩm cuối cùng, luật sư hợp đồng cần phân tích bối cảnh tư vấn, tài liệu, mong muốn của khách hàng và nhiều yếu tố khác để có thể “chế biến” ra hợp đồng.

Để có thể soạn thảo hợp đồng từ đầu, trước hết luật sư hợp đồng cần hiểu được về cấu trúc của hợp đồng. Mỗi hợp đồng, tùy theo bối cảnh và tính phức tạp của giao dịch sẽ có thể có cấu trúc chi tiết khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các hợp đồng đều có cấu trúc cơ bản với sự cấu thành của ba nhóm điều khoản sau: (i) Nhóm điều khoản về thương mại; (ii) Nhóm điều khoản về pháp lý; (iii) Nhóm điều khoản tiêu chuẩn. Từng nhóm điều khoản có ý nghĩa khác nhau và vai trò của luật sư trong từng nhóm điều khoản đó cũng khác nhau. Việc phân tích một dự thảo hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất dưới đây sẽ minh họa cho các nhóm điều khoản.

1- Nhóm điều khoản hợp đồng về thương mại

Đây là nhóm điều khoản ghi nhận thỏa thuận của các bên về các vấn đề mang tính thương mại - thể hiện cấu trúc của giao dịch. Các điều khoản thuộc nhóm này thường do các bên đàm phán và quyết định. Vai trò của luật sư hợp đồng với nhóm điều khoản này là hiểu rõ về thỏa thuận của các bên và ghi nhận một cách rõ ràng, chinh xác và chặt chẽ. Với mỗi loại hợp đồng khác nhau thì sẽ có những điều khoản thương mại điển hình.

Ví dụ 01: 

Thỏa thuận chuyển nhượng: Theo vào các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, bên chuyển  nhượng đồng ý chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đồng ý nhận chuyển nhượng từ Bên chuyển nhượng vào ngày chuyển giao tất cả tài sản thuộc về khách sạn được liệt kê tại Phụ lục I (“tài sản chuyển nhượng”).

Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng tài sản chuyển nhượng () (VNĐ) (“giá chuyển nhượng”). Giá chuyển nhượng không bao gồm thuế giá trị gia tăng hay bất kỳ loại thuế, phí hoặc lệ phí nào khác mà Bên nhận chuyển nhượng phải nộp hoặc phải thanh toán cho Bên chuyển nhượng để nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bàn giao và thanh toán: Các Bên đồng ý rằng việc bàn giao tài sản chuyển nhượng từ Bên chuyển nhượng sang Bên nhận chuyển nhượng phải hoàn tất muộn nhất vào ngày tròn mười lăm (15) ngày kể từ ngày ký hợp đồng này (trừ trường hợp được các Bên gia hạn). Tại thời điểm kết thúc việc bàn giao tài sản chuyển nhượng, các Bên sẽ ký biên bản bàn giao là bằng chứng về việc Bên chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao tài sản chuyển nhượng theo hợp đồng này cho Bên nhận chuyển nhượng (“biên bản bàn giao”).

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày chuyển giao, Bên nhận chuyển nhượng sẽ thanh toán cho Bên chuyển nhượng toàn bộ khoản tiền thanh toán thực tế bằng cách chuyển khoản số tiền tương đương vào tài khoản sau đây của Bên chuyển nhượng. - Số tài khoản: (...); - Chủ tài khoản: (...); - Ngân hàng: (...)

Trong thời hạn năm (5) ngày kể từ ngày Bên nhận chuyển nhượng thanh toán khoản tiền thực tế theo quy định tại Điều 3.01(b), Bên chuyển nhượng sẽ xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng đối với giá chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng.

Chuyển giao rủi ro: Mọi tổn thất liên quan đến tài sản chuyển nhượng sẽ do Bên chuyển nhượng gánh chịu cho đến thời điểm các Bên ký biên bản bàn giao và sẽ chuyển sang Bên nhận chuyển nhượng từ thời điểm đó.

Xem thêm: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

2- Nhóm điều khoản pháp lý của hợp đồng

Nhóm điều khoản này ghi nhận những loại điều khoản có giá trị đảm bảo cho hiệu lực và thực hiện hợp đồng. Nhóm này gồm nhiều nhóm điều khoản khác nhau bao gồm: Các điều kiện tiên quyết để làm phát sinh nghĩa vụ của các bên; Các cam đoan và đảm bảo về các sự kiện thực tế; Cam kết về việc thực hiện hoặc không thực hiện trong thời hạn của hợp đồng; Các sự kiện vi phạm và biện pháp xử lý.

Ví dụ 02:

Cam đoan và bảo đảm: 

Mỗi Bên cam đoan và bảo đảm với Bên kia rằng vào ngày ký kết Hợp đông này, mỗi cam đoan và đảm bảo của Bên đó tại Điều 4 này là đúng, chính xác và không gây nhầm lẫn. Mỗi Bên (“Bên cam đoan”) cam đoan và bảo đảm với Bên kia như sau:

Tư cách pháp nhân: Bên cam đoan (i) là một công ty được thành lập hợp lệ và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam và các văn kiện thành lập (ii) không trong tình trạng bị thanh lý hoặc bị quản lý tài sản và (iii) có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền để sở hữu tài sản của mình, và được thực hiện các hoạt động kinh doanh mà hiện tại Bên cam đoan đang tiến hành.

Thẩm quyền: Bên cam đoan có đầy đủ quyền, quyền hạn, thẩm quyền và đã thực hiện các thu tục và đạt được các chấp thuận nội bộ cần thiết phù hợp với các văn kiện thành lập của mình (kể cả điều lệ của Bên cam đoan) để ký kết và chuyển giao và thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

Tính hợp pháp, hiệu lực và khả năng cưỡng chế thi hành: Hợp đồng này khi được ký kết và chuyển giao hợp lệ sẽ tạo thành các nghĩa vụ hợp pháp, có hiệu lực, có giá trị ràng buộc và có thể cưỡng chế thi hành đối với Bên cam đoan theo các điều khoản của Hợp đồng này, trừ trường hợp việc thi hành các nghĩa vụ đó có thể bị hạn chế bởi các quy định của pháp luật về phá sản, tái cơ cấu hoặc về các vấn đề tương tự theo quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan tới hoặc ảnh hưởng đến việc thi hành các quyền của chủ nợ nói chung.

Không mâu thuẫn: Việc Bên cam đoan ký kết hoặc thực hiện Hợp đồng này sẽ không (i) vi phạm bất kỳ điều khoản nào của văn kiện thành lập của Bên cam đoan có hiệu lực tại thời điểm hiện tại, kể cả điều lệ của Bên cam cam đoan, (ii) vi phạm hoặc dẫn đến vi phạm hoặc tạo ra hành vi vi phạm theo pháp luật Việt Nam, hoặc (iii) trái với, mâu thuẫn hoặc dẫn đến bất kỳ sự vi phạm nào đối với bất kỳ họp đồng hay thỏa thuận nào rằng buộc với bên cam đoan là một bên hoặc bất kỳ hợp đồng hay thỏa thuận nào khác.

Chấp thuận: Ngoài các cam đoan và bảo đảm quy định tại các Điều từ 4.01 đên 4.05, Bên chuyển nhượng cam đoan và bảo đảm thêm với Bên nhận chuyển nhượng như sau:

(a) Bên chuyển nhượng là chủ sở hữu duy nhất của tài sản chuyển nhượng.

(b) Tài sản chuyển nhượng đang trong tình trạng hoạt động tốt, ngoại trừ các hao mòn thông thường, phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến của các tài sản đó, và không có lỗi tiềm ẩn và đáng được bảo trì phù hợp với các tiêu chuẩn thông thường của ngành công nghiệp.

(c) Ngoại trừ các biện pháp bảo đảm quy định tại hợp đồng bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay ký giữa Bên chuyển nhượng với tư cách là bên bảo đảm và Các ngân hàng với tư cách là bên nhận bảo đảm tháng 2 năm 2018, Tài sản chuyển nhượng không bị thế chấp, cầm cố hay bị ràng buộc bởi bất kỳ biện pháp bảo đảm nào hay quyền của bất kỳ bên thứ ba nào.

Cam kết:

Cam kết của bên chuyển nhượng đối với tài sản chuyển nhượng: Kể từ ngày ký Hợp đồng này cho đến ngày chuyển giao, nếu văn bản của Bên nhận Chuyển nhượng, Bên chuyển nhượng không được:

(a) Bán, chuyển nhượng hoặc định đoạt theo cách khác bất kỳ tài sản chuyển nhượng nào.

(b) Gánh chịu, tiếp nhận hoặc bảo lãnh bất kỳ nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ nợ dài hạn hoặc ngắn hạn nào liên quan đến tài sản chuyển nhượng; và

(c) Thực hiện bất kỳ hành động nào hoặc không thực hiện bất kỳ hành động nào, hoặc cho phép việc thực hiện hoặc không thực hiện hành động, có thể dẫn đến việc Bên chuyển nhượng vi phạm bất kỳ văn kiện, thỏa thuận hay hợp đồng nào liên quan đến tài sản chuyển nhượng.

Nghĩa vụ chung: (a) Mỗi Bên của Hợp đồng này phải nỗ lực hợp lý để thực hiện, hoặc đảm bảo việc thực hiện tất cả các hành động và các công việc cần thiết, phù hợp hoặc thích đáng để hoàn tất các giao dịch quy định tại Hợp đồng này ngay khi có thể thực hiện trên thực tế.

(b) Mỗi Bên phải gửi ngay cho Bên còn lại thông báo bằng văn bản về sự tồn tại hoặc xảy ra bất kỳ điều kiện nào có dẫn đến bất kỳ cam đoan hoặc bảo đảm nào được quy định trong Hợp đồng này của bất kỳ Bên nào bị sai hoặc có thể dự đoán hợp lý là có thể cản trở việc hoàn tất các giao dịch quy định trong Hợp đồng đúng thời hạn.

(c) Ngay sau khi các ngân hàng có yêu cầu, các Bên phải ký thỏa thuận chuyển giao nghĩa vụ thanh toán khoản nợ từ Bên chuyển nhượng sang Bên nhận chuyển nhượng theo các điều khoản và điều kiện theo thỏa thuận với các ngân hàng. Các Bên đồng ý thêm rằng nếu thời điểm ký thỏa thuận chuyển giao nghĩa vụ diễn ra sau ngày chuyển giao. Bên  nhận chuyển nhượng sẽ gánh chịu mọi nghĩa vụ phát sinh liên quan đến khoản nợ từ ngày chuyển giao, kể cả nghĩa vụ thanh toán lãi phát sinh sau ngày đó như thể bên nhận chuyển nhượng là bên có nghĩa vụ đối với khoản nợ theo hợp đồng tín dụng từ ngày chuyển giao. Không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quy định tại câu trên, nếu các ngân hàng yêu cầu bên nhận chuyển nhượng thanh toán (và Bên chuyển nhượng đã thanh toán theo yêu cầu đó của các ngân hàng) bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến khoản nợ (kể cả tiền lãi) sau ngày chuyển giao (trừ các khoản tiền phát sinh do lỗi của Bên chuyển nhượng trước hoặc vào ngày chuyển giao) thì Bên nhận chuyển nhượng cam kết sẽ bồi hoàn cho Bên chuyển nhượng khoản tiền mà Bên chuyển nhượng đã thanh toán như vậy ngay khi có yêu cầu của Bên chuyển nhượng.       

(d) Các Bên đồng ý rằng các vấn đề về lao động liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản chuyển nhượng sè được xử lý theo quy định của phương án sử dụng lao động đính kèm tại Phụ lục 11 của Hợp đồng này. Nếu pháp luật yêu cầu, các Bên sẽ trình phương án sử dụng lao động đó lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.    

Bảo mật: Các Bên đồng ý giữ bí mật đối với các nội dung của Hợp đồng này trừ trường hợp (i) Các Bên có thỏa thuận về việc tiết lộ một số điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này hoặc (ii) nếu một bên nào đó buộc phải tiết lộ thông tin khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam.  

Xem thêm: Dịch vụ luật sư hợp đồng của Công ty Luật TNHH Everest

3- Nhóm điều khoản tiêu chuẩn của hợp đồng

Đây là các điều khoản cơ bản thường có trong đa số các hợp đồng gắn với các nội dung như chuyển nhượng thông báo, chi phí các sửa đổi, luật điều chỉnh, thời hạn của hợp đồng, hiệu lực của hợp đồng. Các luật sư hợp đồng thường có những điều khoản mẫu tiêu chuẩn được chuẩn hóa qua nhiều giao dịch. Vai trò của Luật sư hợp đồng trong giai đoạn này là lựa chọn và điều chỉnh các điều khoản tiêu chuẩn để đưa vào hợp đồng cho phù hợp.

Ví dụ 04:

Chuyển nhượng: Mỗi Bên sẽ không chuyển nhượng hoặc chuyển giao các quyền, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của mình theo Hợp đồng này cho bất kỳ bên nào khác mà không có chấp thuận trước bằng văn bản của Bên kia.

Thông báo: Tất cả các thông báo cần phải đưa ra theo Hợp đồng này sẽ  được lập thành văn bản và có thể được chuyển giao bằng cách gửi trực tiếp, bằng fax, hoặc bằng thư gửi qua đường bưu điện. Các thông báo được chuyển giao bằng cách gửi trực tiếp, bằng fax, hoặc bằng thư gửi qua đường bưu điện được coi như là đã được giao vào ngày mà việc nhận đã được xác nhận; tuy nhiên, với điều kiện là một thông báo được chuyển giao bằng fax sẽ chỉ có hiệu lực nếu thông báo đó cũng được chuyển giao bằng cách gửi trực tiếp, hoặc bằng thư gửi qua đường bưu điện, vào hoặc sau hai (2) ngày làm việc sau khi được chuyển giao bằng fax. Tất cả các thông báo sẽ được gửi tới các địa chỉ sau:

Nếu gửi cho Bên chuyển nhượng: (...) ... Địa chỉ: ...... Điện thoại: ...... Fax: ...... Người nhận: ......

Nếu gửi cho Bên nhận chuyển nhượng: (...) ... Địa chỉ: ...... Điện thoại: ...... Fax: ...... Người nhận: ...... và/hoặc tới các địa chỉ tương ứng khác và/hoặc các địa chỉ theo chỉ định trong văn bản được đưa ra phù hợp với các quy định của Điều 6.02 này.

Chi phí: (a) Mỗi Bên tự chịu các chi phí và phí tổn liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thương lượng, chuẩn bị, ký kết, chuyển giao và thực hiện Hợp đồng này và việc hoàn tất các giao dịch được quy định tại Hợp đồng này phát sinh đối với Bên đó, bao gồm các phí và chi phí tư vấn tài chính, luật sư, kế toán viên và các phí và chi phí khác. (b) Bên nhận chuyển nhượng cam kết thanh toán cho Bên chuyển nhượng ngay khi có yêu cầu bất kỳ loại thuế (trừ thuế giá trị gia tăng), phí hoặc lệ phí nào mà theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bên nhận chuyển nhượng phải nộp hoặc phải thanh toán cho Bên chuyển nhượng để nộp liên quan đến việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này.

Sửa đổi: Bất kỳ sửa đổi, hoặc thay thế hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải làm thành văn bản và được ký kết và chuyển giao hợp lệ bởi các Bên. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh bất kỳ vấn đề nào mà các bên không lường trước được hoặc không được quy định cụ thể trong Hợp đồng này, các bên sẽ thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản và văn bản đó cấu thành một phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng này.

Luật điều chỉnh: Hợp đồng này, và bất kỳ bất đồng, tranh chấp nào, hoặc vấn đề khác liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng này, sẽ được điều chỉnh và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam.

Giải quyết tranh chấp: Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc tồn tại, tính hiệu lực hoặc chấm dứt của Hợp đồng này, sẽ được đưa ra và giải quyết tại tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.

Hiệu lực từng phần: Bất kỳ khi nào có thể, mỗi quy định của Hợp đồng này sẽ được diễn giải theo cách thức là có hiệu lực và hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, nhưng nếu bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này bị xem là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành về bất kỳ khía cạnh nào theo quy định của pháp luật Việt Nam, sự vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành đó sẽ không ảnh hưởng bất kỳ quy định nào khác, và quy định đó hoặc một phần của quy định đó sẽ được bỏ ra khỏi Hợp đồng này, phần còn lại của Hợp đồng vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Hiệu lực: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem thêm: Kỹ năng luật sư - những vấn đề chung về soạn thảo hợp đồng

II- LUẬT SƯ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG DỰA TRÊN TIỀN LỆ CÓ SẴN

Soạn thảo dựa trên tiền lệ hoặc mẫu có sẵn là hình thức soạn thảo hợp đồng điển hình của luật sư hợp đồng. Các hãng luật nước ngoài thường dành nhiều thời gian cho việc biên tập, hiệu chỉnh và xây dựng kho dữ liệu các mẫu hợp đồng tiêu chuẩn để sử dụng trong nội bộ của hãng. Soạn thảo dựa trên tiền lệ hoặc màu có sẵn có một sổ thuận lợi như sau:

-  Giúp luật sư hợp đồng tiết kiệm được thời gian;

-  Kế thừa được những điều khoản đã được chuẩn tắc;

-  Nhận diện được những rủi ro và phương thức xử lý rủi ro;

-  Kế thừa được cấu trúc hình thức chuyên nghiệp.

Khi soạn thảo dựa trên mẫu có sẵn luật sư hợp đồng cần lưu ý những vấn đề sau:

-  Tham khảo nhiều tiền lệ mẫu hoặc mẫu hợp đồng;

-  Lựa chọn mẫu hợp đồng hoặc mẫu điều khoản phù hợp với giao dịch;

-  Rà soát kỹ lưỡng từng điều khoản và có sự điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh của giao dịch và yêu cầu của khách hàng;

-  Đảm bảo sự phù hợp về ngôn ngữ và sự logic về cấu trúc nội dung và hình thức.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý về hợp đồng hôn nhân của Công ty Luật TNHH Everest

Luật sư Phạm Ngọc Minh - Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Everest, tổng hợp (nguồn tham khảo: Giáo trình kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp ngoài tòa án của luật sư - Học viện Tư pháp và một số nguồn khác)

Liên hệ tư vấn
Liên hệ tư vấn

Chuyên viên tư vấn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư vấn sử dụng dịch vụ miễn phí

Hoặc
Đăng ký tư vấn
Công ty luật TNHH Everest - Công ty Luật uy tín tại Việt Nam

Everest
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu
Thương hiệu tư vấn pháp lý hàng đầu

Top 20 thương hiệu vàng Việt Nam

Tự hào là đối tác thương hiệu lớn
Video
Everest - Hành trình vượt khó cùng đối tác
Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp
Gặp các chuyên gia Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm
Để làm được những điều đó, mỗi một luật sư thành viên thuộc Hãng luật của chúng tôi đều phải rèn luyện không ngừng để có kiến thức Uyên thâm về chuyên môn, luôn đặt Tình yêu và Trách nhiệm vào công việc
4.4 5 (1 đánh giá)
0 bình luận, đánh giá về Kỹ năng của luật sư: Các hình thức soạn thảo hợp đồng

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận sản phẩm
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
0.51605 sec| 1162.445 kb