Mức thu lệ phí môn bài
1- Lệ phí môn bài là gì?
[a]- Định nghĩa lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài, trước đây được biết đến với tên gọi thuế môn bài, là một loại thuế trực thu bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân, và hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Loại thuế này được nộp định kỳ hàng năm và dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của tổ chức, hoặc doanh thu hàng năm của cá nhân và hộ kinh doanh.
Thuế môn bài thực chất là một loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, và cá nhân phải nộp để có "thẻ bài" trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế.
Thuật ngữ "thuế môn bài" đã được sử dụng phổ biến và được quy định cụ thể về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 từ năm 1983. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ này không còn xuất hiện trong văn bản pháp luật và đã được thay thế bằng "lệ phí môn bài".
[b]- Sự thay đổi từ thuế môn bài sang lệ phí môn bài
Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ là sự thay đổi về thuật ngữ mà còn có sự khác biệt về bản chất:
Khi là thuế: Thuế môn bài là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế do các luật thuế quy định và là một trong những khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Khi là lệ phí: Lệ phí môn bài là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ công việc quản lý nhà nước. Đây là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và do cơ quan thuế quản lý.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực thuế - kế toán của Công ty Luật TNHH Everest
2- Mức thu lệ phí môn bài năm
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC), mức thu lệ phí môn bài năm 2024 được quy định như sau:
[a]- Mức thu lệ phí môn bài với tổ chức
Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp lệ phí môn bài với mức thu như sau:
(i) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
(ii) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
(iii) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Cách xác định vốn điều lệ, vốn đầu tư
(i) Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.
(ii) Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
(iii) Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
(iv) Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
[b]- Mức thu lệ phí môn bài với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp lệ phí môn bài với mức thu như sau:
(i) Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
(ii) Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
(iii) Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Cách xác định doanh thu
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản): Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Đối với cá nhân cho thuê tài sản: Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Nếu có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm, doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng. Nếu có nhiều địa điểm cho thuê, doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng tại các địa điểm đó.
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài nhiều năm: Nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Nếu khai nộp một lần đối với hợp đồng kéo dài nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
Thời điểm nộp lệ phí môn bài: Nếu ra sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu ra sản xuất kinh doanh trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
[c]- Mức thu lệ phí môn bài đối với một số trường hợp đặc biệt
Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập
(i) Nếu thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
(ii) Nếu trong 6 tháng cuối năm: Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Nếu hết thời gian miễn lệ phí môn bài trong năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm nếu trong 6 tháng đầu năm, và 50% nếu trong 6 tháng cuối năm.
Tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nếu gửi văn bản xin tạm ngừng trước thời hạn nộp lệ phí (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài năm đó: Không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng.
Nếu không đáp ứng điều kiện trên: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực thương mại của Công ty Luật TNHH Everest
3- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Mức thu lệ phí môn bài được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Mức thu lệ phí môn bài có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê Luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.


TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm