Quy định và nguyên tắc của hoạt động cho thuê lại lao động
1- Quy Định Về Cho Thuê Lại Lao Động
[a]- Định Nghĩa Cho Thuê Lại Lao Động
Theo khoản 1 Điều 52 Bộ Luật Lao Động 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của một người sử dụng lao động khác, trong khi vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
[b]- Điều Kiện Kinh Doanh
Khoản 2 Điều 52 Bộ Luật Lao Động 2019 quy định rằng hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
2- Danh Mục Công Việc Được Phép Cho Thuê Lại Lao Động
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định 20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động như sau:
-
Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
-
Thư ký/Trợ lý hành chính
-
Lễ tân
-
Hướng dẫn du lịch
-
Hỗ trợ bán hàng
-
Hỗ trợ dự án
-
Lập trình hệ thống máy sản xuất
-
Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
-
Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
-
Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
-
Biên tập tài liệu
-
Vệ sĩ/Bảo vệ
-
Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
-
Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
-
Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
-
Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
-
Lái xe
-
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
-
Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
-
Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest
3- Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên Tham Gia Hoạt Động Cho Thuê Lại Lao Động
[a]- Doanh Nghiệp Cho Thuê Lại Lao Động
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh Nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Họ có quyền và nghĩa vụ như sau:
(i) Ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
(ii) Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với yêu cầu của bên thuê lại lao động.
(iii) Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
(iv) Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động.
(v) Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn lương của người lao động bên thuê lại có cùng trình độ.
(vi) Lập hồ sơ và báo cáo cơ quan chức năng về số lao động đã cho thuê lại.
(vii) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm.
[b]- Bên Thuê Lại Lao Động
Bên thuê lại lao động là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Họ có quyền và nghĩa vụ như sau:
(i)Thông báo, hướng dẫn người lao động thuê lại về nội quy lao động.
(ii) Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại.
(iii) Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc ban đêm, làm thêm giờ.
(iv) Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức.
(v) Trả lại người lao động thuê lại nếu không đáp ứng yêu cầu hoặc vi phạm kỷ luật.
(vi) Cung cấp chứng cứ vi phạm kỷ luật cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
[c]- Người Lao Động Thuê Lại
Người lao động thuê lại là người được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động. Họ có quyền và nghĩa vụ như sau:
(i) Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký.
(ii) Chấp hành kỷ luật lao động, tuân theo sự quản lý của bên thuê lại lao động.
(iii) Được trả lương không thấp hơn lương của người lao động bên thuê lại có cùng trình độ.
(iv) Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động nếu bị bên thuê lại vi phạm hợp đồng.
(v) Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại.
Xem thêm: Pháp lý tái cấu trúc doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest
4- Nguyên Tắc Hoạt Động Cho Thuê Lại Lao Động
[a]- Thời Hạn Cho Thuê Lại Lao Động
Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là 12 tháng (Khoản 1, Điều 53 Bộ Luật Lao Động 2019).
[b]- Các Trường Hợp Được Sử Dụng Lao Động Thuê Lại
(i) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động.
(ii) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, tai nạn lao động hoặc thực hiện nghĩa vụ công dân.
(iii) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
[c]- Các Trường Hợp Không Được Sử Dụng Lao Động Thuê Lại
(i) Thay thế người lao động đang đình công hoặc giải quyết tranh chấp lao động.
(ii) Không có thỏa thuận về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(iii)Thay thế người lao động bị thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, hoặc lý do kinh tế.
(iv) Bên thuê lại không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác.
[d]- Hợp Đồng Cho Thuê Lại Lao Động
(i) Hợp đồng phải được ký kết bằng văn bản và gồm các nội dung chủ yếu như: địa điểm làm việc, thời hạn thuê, thời giờ làm việc, trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, nghĩa vụ của các bên.
(ii) Hợp đồng không được có các thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại đã ký với người lao động.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý giải thể doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest
5- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Quy định và nguyên tắc của hoạt động cho thuê lại lao động được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Quy định và nguyên tắc của hoạt động cho thuê lại lao động có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê Luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm