Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024

05/09/2024
Dương Vũ Long
Dương Vũ Long
Việc xác định loại đất là căn cứ quan trọng để người sử dụng đất sử dụng đất đúng mục đích, đúng công dụng đất. Kể từ ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 2024 phát sinh hiệu lực, vậy quy định về xác định loại đất trong Luật Đất đai 2024 có nội dung như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp cho người đọc quy định về xác định loại đất và một số bình luận của người viết.

1- Xác định loại đất dựa trên các loại giấy tờ về đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 thì việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

(i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(ii) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;

(iii) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.

Vậy, các căn cứ được áp dụng để xác định loại đất là các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các thời kỳ; các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận.

Xem thêm: Dịch vụ luật sư riêng của Công ty Luật TNHH Everest

2- Xác định loại đất khi không có giấy tờ theo quy định pháp luật

Căn cứ theo khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai 2024 thì

"2. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ."

Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi là Nghị định 102/2024) thì trường hợp không có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai, việc xác định loại đất căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để xác định loại đất.

Xem thêm: Dịch vụ luật sư hợp đồng của Công ty Luật TNHH Everest

3- Xác định loại đất đối với trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất

Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định 102/2024 thì

"2. Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấy tờ khác với phân loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định này thì loại đất được xác định theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định này.

Việc xác định các loại đất cụ thể được xác định trong quá trình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan.

3. Trường hợp đang sử dụng đất có giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai mà loại đất trên giấy tờ khác với hiện trạng sử dụng đất thì loại đất được xác định theo giấy tờ đó, trừ các trường hợp sau:

a) Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai;

b) Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai đã sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai."

Nghị định đã hướng dẫn chi tiết cách xác định loại đất trong các trường hợp có sự sai lệch giữa loại đất trên diện tích đất thực tế và loại đất ghi trong giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Dịch vụ trợ lý pháp lý thuê ngoài của Công ty Luật TNHH Everest

4- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

[a] Bài viết Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

[b] Bài viết Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê Luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.

0 bình luận, đánh giá về Xác định loại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
1.10427 sec| 954.781 kb