Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức hợp đồng BCC năm 2024
Nội dung bài viết
1. Hợp đồng BCC là gì?
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế”.
1.1. Ưu điểm
(i) Hợp đồng BCC không bắt buộc phải thành lập pháp nhân. Nhà đầu tư và các đối tác có thể thỏa thuận với nhau về quyền, nghĩa vụ thông qua hợp đồng với tư cách là một nhà đầu tư độc lập mà không bị ràng buộc bởi pháp nhân chung.
(ii) Nhà đầu tư sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc thành lập, cũng như vận hành một pháp nhân mới.
(iii) Nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiếp cận được thông tin nhanh chóng dựa trên sự am hiểu thị trường của những đối tác trong nước.
1.2. Hạn chế
(i) Pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm giữa các bên đối tác khi ký kết hợp đồng với bên thứ ba.
(ii) Các nhà đầu tư sẽ phải tự thỏa thuận việc lựa chọn con dấu của một trong hai bên để phục vụ cho vấn đề kí kết các hợp đồng với bên thứ ba. Trong trường hợp các bên bất đồng quan điểm trong việc sử dụng con dấu để ký hợp đồng, thì dự án đầu tư đó sẽ phải dừng lại và chờ đợi giải quyết.
2. Nội dung hợp đồng BCC theo pháp luật đầu tư 2022
Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
(ii) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
(iii) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
(iv) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
(v) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(vi) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
(vii) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
(viii) Thỏa thuận khác của hai bên không trái với quy định của pháp luật
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực đầu tư Công ty Luật TNHH Everest
3. Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài 2024
3.1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(iv) Đề xuất dự án đầu tư;
(v) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(vi) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
(vii) Hợp đồng BCC;
(viii) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
3.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
(i) Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020.
(i) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
(a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020
(ii) Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
(a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
(b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
(c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
(d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
(e) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
(iii) Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC.
(iv) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Xem thêm: Dịch vụ thiết lập hệ thống pháp lý doanh nghiệp Công ty Luật TNHH Everest
4. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC theo pháp luật đầu tư 2024
(i) Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
(ii) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
(iii) Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
(a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
(b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
(c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
(d) Bản sao hợp đồng BCC.
(iv) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
5- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức hợp đồng BCC năm 2024 được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức hợp đồng BCC năm 2024 có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.


TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm