Cho thuê lại lao động là gì?
1- Cho thuê lại lao động là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, Cho thuê lại lao động có khái niệm như sau:
"Điều 52. Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động."
[a] Bên cho thuê lại lao động
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
[b] Bên thuê lại lao động
Là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định (Điều 13 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
[c] Người lao động thuê lại
Là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động, sau đó chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động (Điều 14 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
2- Điều kiện của Cho thuê lại lao động
Thứ nhất, hai bên ký hợp đồng cho thuê lại lao động. Hợp đồng cho thuê lại lao động phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
-
Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
-
Thời hạn thuê lại lao động, thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
-
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
-
Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
-
Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
Lưu ý: Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
Thứ hai, bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định (Danh mục 20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định cụ thể tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/02/2021).
Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
- Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
- Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân (như nghĩa vụ quân sự, …).
-
Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
Thứ ba, bên cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
3- Những công việc được thực hiện cho thuê lại lao động theo quy định
Khoản 2 Điều 52, Bộ Luật lao động 2019 nhấn mạnh rằng, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP như sau:
(i) Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
(ii) Thư ký/Trợ lý hành chính
(iii) Lễ tân
(iv) Hướng dẫn du lịch
(v) Hỗ trợ bán hàng
(vi) Hỗ trợ dự án
(vii) Lập trình hệ thống máy sản xuất
(viii) Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
(ix) Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
(x) Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
(xi) Biên tập tài liệu
(xii) Vệ sĩ/Bảo vệ
(xiii) Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
(xiv) Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
(xv) Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
(xvi) Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
(xvii) Lái xe
(xviii) Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
(xix) Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
(xx) Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động của Công ty Luật TNHH Everest
4- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Cho thuê lại lao động là gì? được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Cho thuê lại lao động là gì? có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm