Ví dụ về hợp đồng BCC ở Việt Nam

20/10/2022
Everest Law Firm
Everest Law Firm
Hợp đồng BCC chính là hợp đồng hợp tác kinh doanh, được giao kết giữa các chủ thể là nhà đầu tư với nhau để thực hiện hoạt động đầu tư. Vậy hợp đồng BCC dùng khi nào? Mẫu hợp đồng BCC và lưu ý khi soạn thảo hợp đồng. Tìm hiểu điều kiện để ký kết hợp đồng BCC thông qua bài viết này.

1- Hợp đồng BCC dùng khi nào?

Hợp đồng BCC là gì? Theo quy định tại khoản 14, Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 thì Hợp đồng BCC chính là hợp đồng hợp tác kinh doanh, được giao kết giữa các chủ thể là nhà đầu tư với nhau để thực hiện hoạt động đầu tư, phân chia lợi nhuận sản phẩm dựa trên thỏa thuận hợp đồng BCC và không thành lập tổ chức kinh tế. Mục đích hoạt động đầu tư của hợp đồng BCC là hướng tới việc cùng phát triển, kinh doanh và mang lại lợi nhuận cao hơn. Hợp đồng BCC có thể được ký kết giữa nhà đầu đầu tư trong nước/giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước. 

Hợp đồng BCC dùng khi nào? Dựa trên khái niệm hợp đồng BCC được sử dụng khi các chủ thể kinh doanh trong nước hoặc nước ngoài có nhu cầu tiến hành hợp tác kinh doanh để phát triển và cùng tìm kiếm lợi nhuận.

2- Mẫu hợp đồng BCC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH(Hợp đồng BCC)

Số: …/HĐHTKD

 

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành(Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015) và trên nhu cầu thực tế của các bên tại hợp đồng này các bên cùng thống nhất và đi đến ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh số……………. tại ……………….. ngày….tháng….năm…..

Các bên trong hợp đồng này bao gồm:

…………………………................………………………................................................................................................................................................................................................................................................…................

(Gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………................

Đại diện : Ông/bà …………………….. Chức vụ: ………….….....…….

Điện thoại liên hệ : …………………………........................................……..

…………………………................………………………................................................................................................................................................................................................................................................….................................

(Gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ liên lạc::……………………………………………………...…………..

Đại diện : Ông/bà…………………….Chức vụ:……...……………...….........

Điện thoại liên hệ : …………………………........................................……...

Cùng thỏa thuận và đi đến việc giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với các điều khoản như sau:

Bên A và Bên B gọi chung là các bên

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Các bên nhất trí cùng nhau hoạt động hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Đối với việc hợp tác từ Bên A

Bên A sẽ chịu trách nhiệm quản lý/điều hành/tổ chức/ về các hoạt động: …………………………........................................……..…………………………................…………………………........................................…….. 

+ Đối với việc hợp tác từ Bên B

Bên B sẽ chịu trách nhiệm quản lý/điều hành/tổ chức/ về các hoạt động: …………………………........................................……..…………………………................…………………………........................................…….. 

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) được tính từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Nếu hết thời hạn trên mà các bên có nhu cầu gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng BCC khác thì các bên tiến hành thỏa thuận về trường hợp này vào thời điểm hợp đồng này hết giá trị hiệu lực;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả/lợi nhuận đạt được khi hợp tác kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng:(tài sản/tiền/bất động sản) ……………………………………………. tương đương với số tiền là …………........................................

Bên B góp vốn bằng: (tài sản/tiền/bất động sản) …………………………………………….…… tương đương với số tiền là …...................................................

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng BCC có hiệu lực đến ngày ..../..../20...;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

- Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

- Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… -

- Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng BCC. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại:  ………………….......................................................................................................................................................................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

……………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

……………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B

……………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Được phân chia …% lợi nhuận sau thuế.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

……………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng BCC đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng BCC được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A                                                                                                                                   Đại diện bên B

 

 

 

3- Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng BCC

Việc hợp tác kinh doanh nói chung hay hợp đồng BCC là việc chủ thể/các bên phải sẻ chia một phần vốn của mình, lợi nhuận, nguồn nguyên liệu, thông tin, bất động sản của dự án, thì có nghĩa là bạn sẽ mất đi một phần khả năng nắm bắt, thực hiện sự nghiệp của mình. Rủi ro trong việc hợp tác kinh doanh có thể khiến bạn đánh đổi rất nhiều thứ chính vì vậy khi soạn thảo hợp đồng BCC bạn phải sử dụng pháp lý để ràng buộc được rủi ro và các bên liên quan đến việc cùng kinh doanh phát triển

Việc cẩn trọng không bao giờ là thừa trong việc kinh doanh đặc biệt trong việc hợp tác kinh doanh như hợp đồng BCC. Bạn cần tính toán mọi chi phí hoạt động và lợi nhuận mà bạn chia sẻ theo một bản thỏa thuận hợp tác hợp đồng BCC. Cũng đừng quên để lại lối thoát cho bản thân nếu mọi chuyện trở nên không như ý muốn. Trong sự hợp tác, mọi chi tiết và trách nhiệm đều phải được kê khai rõ ràng và lập thành hợp đồng BCC.

4- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

(i) Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

(ii) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

(iii) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 024 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.

0 bình luận, đánh giá về Ví dụ về hợp đồng BCC ở Việt Nam

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
0.99879 sec| 1002.32 kb