Quyền và nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh

05/02/2025
Phạm Gia Minh
Phạm Gia Minh
Việc góp vốn không chỉ là hành động đầu tư tài chính mà còn là việc tham gia vào một cộng đồng kinh doanh. Nhà đầu tư vừa là chủ sở hữu một phần của doanh nghiệp, vừa là một đối tác trong quá trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp đó. Vì vậy, nhà đầu tư cần hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh.

1- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên góp vốn kinh doanh của công ty hợp danh

Tại Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các thành viên góp vốn kinh doanh của công ty hợp danh như sau:

(i) Quyền: Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ; được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty; được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty, có quyền yêu cầu chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty, xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty; chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác; nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty; định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty; được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản; quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

(ii) Nghĩa vụ: Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp; không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty; tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên; nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực đầu tư của Công ty Luật TNHH Everest

2- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông góp vốn kinh doanh của công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, khi góp vốn vào công ty cổ phần, chủ thể góp vốn kinh doanh trở thành cổ đông của công ty, sẽ có các quyền và nghĩa vụ của cổ đông. Phụ thuộc vào từng loại cổ phần mà cổ đông nắm giữ, cổ đông sẽ có các quyền cụ thể như:

(i) Quyền tham dự và phát biểu tại Đại hội cổ đông: các cổ đông phổ thông có quyền được tham dự cuộc họp của Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định;

(ii) Quyền được cổ tức: Các cổ đông phổ thông sẽ nhận được cổ tức khi công ty làm ăn thuận lợi và sinh lời, mức cổ tức này sẽ do Đại hội đồng quyết định;

(iii) Quyền được ưu tiên mua cổ phần: Cổ đông phổ thông sẽ được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông công ty;

(iv) Quyền chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông phổ thông có quyền tự do trong việc chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập hoặc Điều lệ công ty đó có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần;

(v) Quyền tiếp cận thông tin: Cổ đông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Ngoài ra, cổ đông phổ thông có một số quyền khác như xem xét, tra cứu trích lục số biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị,… khi họ là cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty. Cổ đông phổ thông có quyền đồng thời họ cũng có các nghĩa vụ cụ thể được quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm có:

(i) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(ii) Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trương hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần;

(iii) Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty;

(iv) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;

(v) Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác;

(vi) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực thương mại của Công ty Luật TNHH Everest

3- Quyền và nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo quy định cụ thể tại Điều 49 và Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền của các chủ thể này bao gồm 4 nhóm chính:

(i) Nhóm 1: Các quyền lợi kinh tế nhận được là chia lợi nhuận tưong ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tưomg ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; định đoạt phần vốn góp của mình.

(ii) Nhóm 2: Các quyền lợi về quản lý công ty: Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. Đối với trường họp thành viên chưa góp vốn đù phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác.

(iii) Nhóm 3: Các quyền lợi đặc biệt: Thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hom do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền: Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền; Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm; Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty; Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

(iv) Nhóm 4: Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty: Các thành viên có thể thêm các quyền lợi ngoài các quyền trên vào Điều lệ công ty và không vượt quá quy định của Luật Doanh nghiệp.

Nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm có: các nghĩa vụ chung được quy định tại Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định góp đủ, đúng hạn số vốn đà cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest

4- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

[a] Bài viết Quyền và nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

[b] Bài viết Quyền và nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê Luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.

0 bình luận, đánh giá về Quyền và nghĩa vụ của chủ thể góp vốn kinh doanh

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
0.18093 sec| 978.688 kb