Kiến thức về hợp đồng góp vốn công ty

14/03/2023
Góp vốn còn là một vấn đề pháp lý cơ bản để xác định quyền lợi của các thành viên công ty. Nó không những đáp ứng các quyền lợi tương ứng của họ, mà còn tạo ra sự tin tưởng và an toàn liên quan tới đầu tư và kinh doanh. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về hợp đồng góp vốn công ty và các điều khoản cơ bản của loại hợp đồng này.

1- Nhận diện hợp đồng góp vốn công ty

Trong sự phân biệt với hợp đồng thành lập công ty, hợp đồng góp vốn công ty là hình thức pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên góp vốn (nhà đầu tư) với bên nhận vốn (công ty) về việc nhà đầu tư thực hiện góp vốn vào công ty và trở thành thành viên/cổ động của công ty đó. Khác với hợp đồng thành lập công ty, ở hợp đồng góp vốn, công ty là bên nhận vốn đã được thành lập, đang hoạt động và có nhu cầu kết nạp thành viên mới để tăng vốn điều lệ. Sau khi thực hiện hợp đồng góp vốn, bên góp vốn sẽ trở thành thành viên công ty, có các quyền và nghĩa vụ của thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Về nguyên tắc, hợp đồng góp vốn công ty thường chỉ hình thành khi công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty hợp danh nhận vốn và kết nạp thành viên mới. Đối với công ty cổ phần, việc góp vốn vào công ty sẽ thực hiện thông qua việc mua cổ phần.

Việc ký kết hợp đồng góp vốn ở công ty cổ phần, nếu có, thường chỉ xảy ra đối với các công ty cổ phần có quy mô nhỏ, ít cổ đông, chưa niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

Có thể nhận diện hợp đồng góp vốn công ty thông qua các đặc điểm cơ bản như sau:

- Về chủ thể: Chủ thể của hợp đồng góp vốn công ty bao gồm bên góp vốn và bên nhận vốn. Bên góp vốn là các tổ chức, cá nhân (nhà đầu tư) có nhu cầu góp vốn đầu tư kinh doanh. Bên nhận vốn là công ty đang hoạt động mà các nhà đầu tư lựa chọn để góp vốn.

- Mục đích của chủ thể hợp đồng. Trong hợp đồng góp vốn công ty, các bên chủ thể có mục đích khác nhau. Bên nhận vốn (công ty nhận vốn) có mục đích tăng vốn điều lệ để thực hiện phương án hay dự án đầu tư kinh doanh, còn tổ chức, cá nhân góp vốn có mục đích thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc góp vốn để trở thành thành viên hoặc cổ đông của công ty, có các quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty.

- Thời điểm ký kết hợp đồng: Hợp đồng góp vốn công ty được ký kết khi công ty đã thành lập và đang hoạt động. Đây là một điểm khác biệt quan trọng so với hợp đồng thành lập công ty.

- Về nội dung: Hợp đồng góp vốn công ty có nội dung chủ yếu là các thỏa thuận về tài sản góp vốn, thời điểm và tiến độ thực hiện góp vốn, vấn đề chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng góp vốn.

- Về hình thức: Pháp luật không có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn công ty nên về nguyên tắc, việc góp vốn có thể thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Tuy nhiên, để có cơ sỞ đăng ký thay đổi thành viên và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp (nếu có), hợp đồng góp vốn công ty nên được ghi nhận bằng hình thức văn bản, với tên gọi là “hợp đồng góp vốn công ty”.

2- Nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn công ty

(i) Thông tin về bên góp vốn và bên nhận vốn

Thông tin về bên góp vốn cần ghi rõ ràng tên tổ chức, cá nhân góp vốn, số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với cá nhân) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập (đối với tổ chức kinh tế). Tổ chức, cá nhân góp vốn phải không thuộc các trường hợp bị cấm góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Khoản 3, Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, trở trường hợp sau đây:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích: (i) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả; (ii) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; (ii) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

- Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và quy định của Luật Phòng chống tham nhũng. Khoản 4 Điều 20 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhàn nước.

(ii) Điều khoản về tài sản góp vốn 

Thỏa thuận về tài sản góp vốn là thỏa thuận quan trọng. Tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam (Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014). Các bên có thể thỏa thuận để chấp nhận một hay một số tài sản góp vốn theo quy định của pháp luật.

- Điều khoản về giá trị tài sản góp vốn: Nhà đầu tư có thể không góp vốn bằng tiền hoặc góp bằng nhiều loại tài sản khác nhau và trong trường hợp này, định giá là thủ tục bắt buộc và cần ghi nhận thông tin về tổng giá trị vốn góp bằng tiền ở điều khoản này. Đây là cơ sở cần thiết để xác định vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của mỗi nhà đầu tư.

- Thỏa thuận về thời hạn và phương thức góp vốn: Khác với trường hợp góp vốn thành lập công ty, pháp luật quy định thời gian thực hiện cam kết/thỏa thuận góp vốn thành lập công ty là 90 ngày. Đối với trường hợp góp vốn khi công ty đã thành lập và đang hoạt động, mức vốn góp, tiến độ, phương thức góp vốn do bên nhận vốn và bên góp vốn thỏa thuận, phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của các bên. Tuy nhiên, để có cơ sở xác định quyền và nghĩa vụ của công ty (bên nhận vốn) và thành viên công ty (bên góp vốn), hợp đồng góp vốn cần có sự thỏa thuận rõ về thời hạn thực hiện góp vốn và phương thức góp vốn (nếu góp vốn bằng tiền thì chuyển tiền mặt hay chuyển khoản, nếu góp vốn bằng tài sản thì phương thức chuyển giao tài sản...).

(iii) Điều khoản về phân chia lợi nhuận, rủi ro

Lợi nhuận và rủi ro là mối quan tâm hàng đầu của chủ thể trong hợp đồng góp vốn. Nguyên tắc phân chia, tỷ lệ phân chia lợi nhuận, rủi ro, hình thức của khoản lợi nhuận được chia..., đặc biệt là đối với trường hợp mới thực hiện được một phần vốn kết góp hay trường hợp thực hiện góp vốn ở giữa năm tài chính, cần được các bên thỏa thuận cụ thể và ghi vào hợp đồng. cam

(iv) Thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên

Một số quyền và nghĩa vụ quan trọng của các bên cần thỏa thuận trong hợp đồng, đó là: Nghĩa vụ thực hiện góp vốn theo cam kết, nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu tài sản vốn góp, quyền được nhận giấy chứng nhận góp vốn... của bên góp vốn; Nghĩa vụ cấp giấy chứng nhận góp vốn, tiếp nhận vốn góp, tiếp nhận tư cách thành viên công ty đối với người góp vốn của bên nhận vốn...

3- Mẫu hợp đồng góp vốn công ty

4- Khuyến nghị công ty luật TNHH Everest

(i) Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

(ii) Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

(iii) Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: info@everest.org.vn.

0 bình luận, đánh giá về Kiến thức về hợp đồng góp vốn công ty

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
2.49790 sec| 966.695 kb