Mẫu về hợp đồng môi giới thương mại

16/03/2023
Theo quy định của Luật Thương mại 2005, môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch mua được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

1- Hợp đồng môi giới là gì?

Theo quy định của Luật Thương mại 2005, môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch mua được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

Như vậy, hợp đồng môi giới thương mại là hợp đồng thương mại mà theo đó một bên thương nhân làm trung gia (gọi là bên môi giới) trong việc đàm phán, mua bán giữa các bên cung ứng hàng hóa, dịch vụ và bên môi giới được nhận thù lao theo hợp đồng môi giới này.

2- Đặc điểm hoạt động môi giới thương mại

Chủ thể của hợp đồng môi giới thương mại gồm bên môi giới và bên được môi giới, Trong đó bên môi giới phải là thương nhân, có đăng ký kinh doanh để thực hiện hoạt động môi giới thương mại nhưng ngành nghề kinh doanh không cần phải trùng với ngành nghề kinh doanh của các bên được môi giới. Bên được môi giới không nhất thiết phái là thương nhân.

Nội dung hoạt động môi giới thương mại rất rộng, bao gồm rất nhiều các hoạt động khác nhau như: tìm kiếm và cung cấp thông tin về đối tác cho bên được môi giới, tiến hành các hoạt động giới thiệu hàng hóa dịch vụ môi giới đến người được môi giới. thu xếp để các bên tiếp xúc với nhau …

Mục đích của bên môi giới thương mại là tìm kiếm lợi nhuận dựa trên thù lao được trả từ hoạt động môi giới.

Phạm vi của môi giới thương mại được mở rộng ra bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như môi giới mua bán hàng hóa, môi giới bảo hiểm, môi giới chứng khoán, môi giới thuê máy bay, môi giới tàu biển, môi giới bất động sản…Tùy từng lĩnh vực sẽ được cụ thể hóa trong các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan.

Hoạt động môi giới thương mại được thực hiện trên cơ sở hợp đồng môi giới thương mại. Hình thức hợp đồng môi giới thương mại không được Luật thương mại 2005 quy định. Tuy nhiên các bên nên cân nhắc ký hợp đồng bằng văn bản để cụ thể hóa quyền và lợi ích của mình, hạn chế tranh chấp phát sinh.

3- Nội dung của hợp đồng môi giới thương mại

Thông tin của bên môi giới và bên được môi giới bao gồm:

- Địa chỉ trụ sở, mã số thuế, đại diện theo pháp luật…

- Đối tượng và nội dung môi giới: trung gian môi giới hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ…

- Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới

Được quyền tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ bằng các hình thức môi giới

Bảo quản các hàng hóa, tài liệu được giao để thực hiện công việc môi giới và hoàn trả cho bên được môi giới khi công việc hoàn thành.

Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà mình môi giới

Đảm bảo bí mật thông tin đối với những tài liệu, văn bản, thông tin mà bên được môi giới cung cấp.

Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới nhưng không phải chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ.

Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới trừ trường hợp có ủy quyền của bên được môi giới cho phép thực hiện.

Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới thương mại có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;

2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;

3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

Nghĩa vụ của bên được môi giới

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;

2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.

Quyền hưởng thù lao môi giới

1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền hưởng thù lao môi giới phát sinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau.

2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù lao môi giới được xác định theo quy định tại Luật thương mại này.

Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được môi giới phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên được môi giới.

4- Mẫu hợp đồng môi giới thương mại

 

MẪU HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

Số:_____________

 

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

 

Bên Được Môi Giới: [Tên đăng ký]

Trụ sở chính: […]

GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                         

Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […] 

Sau đây được gọi là “Bên A”.

 

Bên Môi giới: [Tên đăng ký]

Trụ sở chính: […]

GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                         

Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […] 

Sau đây được gọi là “Bên B”.

 

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng môi giới thương mại (“Hợp đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý giao cho Bên B đồng ý nhận làm trung gian trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng mua bán hàng hoá/cung ứng dịch vụ của Bên A theo nội dung chi tiết như sau:

1.1.     Lọai hàng hóa/dịch vụ: […]

1.2.     Số lượng: […]

1.3.     Chất lượng: […]

1.4.     Các mô tả khác: […]

1.5.     Giá bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ được ấn định là: […] 

Bằng chữ: […]  

Việc điều chỉnh giá (nếu có) sẽ được hai bên thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản.  

Điều 2.   Yêu cầu và kết quả môi giới

Công việc môi giới được xem là hoàn thành khi Bên A đã hoàn tất việc đàm phán, ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ với Đối tác.  

Điều 3.   Thời hạn thực hiện

Bên B thực hiện dịch vụ môi giới trong thời hạn […] kể từ ngày ký Hợp đồng.

Điều 4.   Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới 

4.1.     Thù lao môi giới mà Bên A thanh toán cho Bên B là […].

4.2.     Nếu khách hàng chỉ mua một phần trong tổng số hàng hóa cần bán/sử dụng một phần dịch vụ của Bên B nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thì Bên A sẽ được hưởng khoản thù lao tương ứng với tổng giá trị Hợp đồng mà Bên B đã ký kết với Đối tác.

Điều 5.   Phương thức thanh toán

5.1       Phương thức thanh toán: Thù lao môi giới được thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo các thông tin dưới đây:

Chủ tài khoản    : […]

Tài khoản số      : […]

Tại Ngân hàng   : […]

5.2       Thời hạn thanh toán: 

[Lựa chọn 1]

Thù lao môi giới được thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ […].

[Lựa chọn 2]

Thanh toán nhiều lần

-            Lần 1: […]

-            Lần 2: […]

-            […] 

Điều 6.   Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1       Quyền của Bên A:

6.1.1      Được quyền yêu cầu Bên B hỗ trợ miễn phí trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ (các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do Bên A chịu) khi giao dịch môi giới thành công;

6.1.2      Yêu cầu Bên B thực hiện đúng Hợp đồng đã ký với Bên A;

6.2       Nghĩa vụ của Bên A

6.2.1      Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá/dịch vụ được môi giới.

6.2.2      Hợp tác với Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.

6.2.3      Thanh toán đầy đủ thù lao môi giới khi Bên A và Đối tác ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ do Bên B môi giới cho Bên A;

6.2.4      Thanh toán đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới cho Bên B kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho Bên A;

6.2.5      Bên A cam kết và đảm bảo rằng, tại thời điểm ký kết Hợp đồng này Bên A có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc cung cấp hàng hóa/cung ứng dịch vụ được thỏa thuận theo Hợp đồng này và quy định pháp luật;

6.2.6      Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1       Quyền của Bên B:

7.1.1      Thực hiện dịch vụ môi giới theo quy định của Hợp đồng này và các quy định của pháp luật;

7.1.2      Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện dịch vụ môi giới;

7.1.3      Hưởng thù lao môi giới khi Bên A và Đối tác ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ do Bên B môi giới cho Bên A;

7.2       Nghĩa vụ của Bên B:

7.2.1      Thực hiện đúng Hợp đồng đã ký với Bên A;

7.2.2      Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên A sau khi hoàn thành việc môi giới;

7.2.3      Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên A;

7.2.4      Chịu trách nhiệm tư vấn cho Bên A mọi vấn đề có liên quan đến Hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A môi giới. 

7.2.5      Bên B cam đoan có đủ năng lực để ký kết và thực hiện Hợp đồng này;

7.2.6      Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 8. Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 9.   Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 10.  Điều khoản chung

10.1       Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

10.2       Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

10.3       Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

10.4       Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

0 bình luận, đánh giá về Mẫu về hợp đồng môi giới thương mại

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Tổng đài tư vấn: 024-66 527 527
Giờ làm việc: Thứ 2 - Thứ 7: 8h30 - 18h00
0.22931 sec| 1053.977 kb